16. Listen and say. Read the sentences.
(Nghe và nói. Đọc các câu.)
1. I have 11 erasers.
(Tôi có 11 cục tẩy.)
2. She has 12 pencils.
3. Read and say the prices. Listen and check.
(Hãy đọc và nói giá cả. Nghe và kiểm tra.)
1. £2.25
2. €1.00
3. €0.50
4. $3.85
5. $7.20
6. £0.99
1. £2.25: two pounds twenty-five
2. €1.00 : one euro
3. €0.50: fifty cents
4. $3.85: three dollars eighty five
5. $7.20 : seven dollars twenty
6. £0.99: ninety nine pence
Exercise 2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and choose the correct words.
(Đọc chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và chọn các từ đúng.)
1. Noel has breakfast / doesn't have breakfast with his family.
2. The younger children help/don't help their older sister.
3. They have dinner at a restaurant/ at home.
4. The parents often / always go to bed after the older children go to bed.
1. doesn’t have breakfast
2. don’t help
3. at home
4. always
1. Noel doesn't have breakfast with his family.
(Noel không ăn sáng với gia đình.)
2. The younger children don't help their older sister.
(Các em nhỏ không giúp đỡ chị gái của mình.)
3. They have dinner at at home.
(Họ ăn tối ở nhà.)
4. The parents always go to bed after the older children go to bed.
(Cha mẹ luôn đi ngủ sau khi con lớn đi ngủ.)
3. Read the Speaking Strategy. Listen again and say if the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Đọc Chiến lược Nói. Lắng nghe một lần nữa và xem học sinh có đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng hay không.)
Speaking Strategy(Chiến lược nói)
When you are doing a speaking task, make sure you refer to all four points in the task. It is also important that you react and respond properly to what is said during the conversation.
(Khi làm bài nói, hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến cả 4 ý trong bài. Việc phản ứng và phản hồi lại những gì người khác nói trong cuộc hội thoại cũng quan trọng.)
Yes, the student mentioned all four points and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Có, học sinh có đề cập đến tất cả bốn ý và có phản hồi về những đóng góp của người bán hàng.)
2.Rewrite the sentences with the same meaning.
11.They are the worst students I have met
=> I haven’t ………………………….
12. we are the happiest boys I have ever known
.=>I have………………
13. this is the most interesting book she has ever read
=> she has……………………………….
11. worse students than them.
12. never known happier boys than us.
13. never read a more interesting book than this.
Complete the sentences with “much, many, a lot of và lots of”.
1. My father never drinks ……………coffee for breakfast.
2. I don’t have………….time to read.
3. Her new school has……………students.
4. There are……………orange juice in the jar.
5. This hotel doesn’t have……………rooms.
6. He has …………….money in his pocket.
7. There are too…………….pictures on the wall.
8. She drinks…………..tea.
9. Nga has…………….. friends.
10. I don’t have …………..free time now.
11. My new class doesn’t have………….boys.
12. Do you have………….English book?
13. She doesn’t have…………..free time.
14. You should drink too………..wine every day.
15. How………….pencils do you buy?
m=80 vi ta biet 40 la so o giua
m=80 vi ta biet 40 la so o giua
2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Oasis of the Sea.
(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)
2. More than 2,000 people work on the ship.
(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)
3. There are 250 chefs.
(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)
4. Yes.
(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)
5. There’s a climbing wall in the sports area.
(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)
b. Listen to the sentences and focus on how the intonation goes up and down.
(Nghe các câu và tập trung vào ngữ điệu đi lên và xuống.)
I like history, math, and geography.
(Tôi thích lịch sử, toán và địa lý.)
I like biology, physics, and literature.
(Tôi thích sinh học, vật lý và văn học.)
6. Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say?
(Xem hoặc nghe lại. Đọc các Cụm từ khoá. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)
KEY PHRASES |
Guessing and estimating Have a guess! Any ideas? What do you reckon? I know that one. I don’t know. I’ve no idea. I guess / I reckon … Probably / Maybe. Around / About … |
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/tieng-anh-7-unit-5-vocabulary-units-of-measurement-a108818.html#ixzz7s46BncXm
3. Read and listen to the text. Find a person or place for sentences 1-4.
(Đọc và nghe văn bản. Tìm từ chỉ người hoặc vị trí cho các câu hỏi từ 1 đến 4.)
1. Someone Tom didn't like.........................
2. A place with boat .....................
3. The place where the boys went to sleep out ..................
4. Tom and Joe's friend.........................
1. Muff Potter
2. Mississippi River
3. Jackson's island
4. Huck Finn
1. Someone Tom didn't like Muff Potter.
(Một người nào đó Tom không thích là Muff Potter.)
2. A place with boat Mississippi River.
(Nơi có thuyền là sông Mississippi.)
3. The place where the boys went to sleep out Jackson's island.
(Nơi mà các chàng trai đã đi ngủ là đảo Jackson.)
4. Tom and Joe's friend Huck Finn.
(Bạn của Tom và Joe là Huck Finn.)