Cho kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c. Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra qua 16g bột đồng (II) oxit nung nóng, tính khối lượng kimm loại đồng thu được sau PƯ
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 1 lượng dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16 gam đồng (II) oxit nung nóng.
a)Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
7, Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )
b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\overset{t^o}{--->}Cu+H_2O\left(2\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy CuO dư.
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam sắt tác dụng với lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng ( II ) oxit nung nóng
a, Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc )
b, Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
giúp mình với !!!
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 mol
Theo ptpư
nH2 = nZn = 0,15 mol
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
b) CuO + H2 →H2O + Cu
nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol
nCuO p/ư = nH2 = 0,15 mol
=> Dư CuO
nCu thu được= nH2 = 0,15 mol
mCu= 0,15 x 64 = 9,6 gam
Câu 5: Cho 16,8 gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đkc).
c) Tính khối lượng axit clohidric HCl đã phản ứng.
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng thu được sau khi phản ứng kết thúc.
nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 (l)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
Mol: 0,3 <--- 0,3 ---> 0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
mFe = 16,8: 56 =0,3(mol)
pthh : Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (1)
0,3 ->0,6-----------------> 0,3 (mol)
=> VH2 (đkc) = 0,3 . 24,79 ( l)
=> mHCl = 0,6 . 35,5 = 21,9 (g)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu+ H2O
0,3<-----0,3 (mol)
=>mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,67l\)
\(m_{HCl}=0,6\cdot36,5=21,9g\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
Cho 8,4g sắt tác dụng với một lượng dung dịch axit HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 16g đồng(ll) oxit đun nóng
a, Tính thể tích khí hiđro sinh ra(ở đktc)
b, Tính khối lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,15--0,3---0,15----0,15 mol
`n_(Fe)=(8,4)/56=0,15 mol`
`->V_(H_2)=0,15.22,4=3,36l`
c) `CuO+H_2->Cu+H_2O`(to)
0,15---0,15 mol
`n_(CuO)=16/80=0,2 mol`
=>CuO dư
`->m_(Cu)=0,15.64=9,6g`
Cho 6,5 kẽm tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch muối kẽm clorua và khí hidro ( dktc)
a) TÍnh thể tích khí H2 sinh ra ( ở dktc)
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được đi qua 20g bột CuO nung nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1---->0,1----------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\end{matrix}\right.\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
Theo pthh: nCu = nH2 = 0,1 (mol)
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\
n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(G\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,25>0,1\)
=>CuO dư
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra muối, kẽm clorua và khí hidro
a,hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b,tính thể tích khi hidro ở đktc
c,tính khối lượng axit sinh ra phản ứng
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
Bài 3: Cho 3,25g kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ lượng khí sinh ra cho phản ứng vừa đủ với m gam PbO nung nóng.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
b) Tính m.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,05-------------------0,05
PbO+H2-to>Pb+H2O
0,05--0,05
n Zn=0,05 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
m PbO=0,05.223=11,15g