Chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều dây chun nhất:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng dưới đây :
Trong các hình vẽ dưới dây ;
Hình A là hình chữ nhật
Hình B là hình thang
Hình C là hình vuông
Hình C là hình thoi
Sắp xếp các bước dưới đây theo thứ tự đúng để chèn một tệp hình vẽ vào văn bản.
A) Trong cửa sổ chèn hình vẽ (Insert Picture) em chọn một thư mục (có chứa tệp hình vẽ muốn chọn).
B) Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần chèn hình vẽ vào văn bản.
C) Trong thư mục đã chọn có chứa tệp hình vẽ, em nháy chọn tệp hình vẽ, sau đó nháy nút Insert.
D) Chọn Insert → Picture → From File...
Hình vẽ nào dưới dây, từ thông gửi qua diện tích của khung dây dẫn có giá trị lớn nhất?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án B
+ Vì Φ = B . S . cosα ⇒ Đáp án là hình 4 vì số đường sức từ dày và vuông góc với mặt phẳng khung dây.
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện, chọn chiều dương trên (C) được chọn như hình vẽ. Nếu cho (C) dịch chuyển xa L thì trong (C)
A. không có dòng điện cảm ứng
B. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương
C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm
D. có dòng điện cảm ứng với cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian
Cho hai dây dẫn thẳng dài có dòng điện cường độ I chạy qua đặt trong không khí (như hình vẽ). Dây thứ nhất đặt trong mặt phẳng giấy, dây thứ hai đặt vuông góc với mặt phẳng giấy. Tính độ lớn vector cảm ứng từ tại D. Biết các điểm ABCD tạo thành hình vuông cạnh a=0,5m , I =10A
Sử dụng uy tắc bàn tay phải, ta thấy vecto cảm ứng từ thành phần vuông góc với nhau trong ko gian
\(\Rightarrow\sum B=\sqrt{B_1^2+B_2^2}\left(T\right)\)
\(B_1=2.10^{-7}.\dfrac{I}{r}=2.10^{-7}.\dfrac{I}{AD}=B_2\left(T\right)\)
\(\Rightarrow\sum B=\sqrt{2.\left(\dfrac{2.10^{-7}.I}{AD}\right)^2}=2.10^{-7}.\dfrac{10}{0,5}.\sqrt{2}\left(T\right)\)
Cho hai dây dẫn thẳng dài có dòng điện cường độ I chạy qua đặt trong không khí (như hình vẽ). Dây thứ nhất đặt trong mặt phẳng giấy, dây thứ hai đặt vuông góc với mặt phẳng giấy. Tính độ lớn vector cảm ứng từ tại D. Biết các điểm ABCD tạo thành hình vuông cạnh a=0,5m , I =10A
Cho một khung dây cứng hình chữ nhật ABCD có AB = 15 cm; BC = 25 cm, có dòng điện I = 5 A chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây và hướng từ ngoài vào trong như hình vẽ. Biết B = 0,02 T. Độ lớn lực từ tác dụng lên cạnh AB, BC, CD và DA lần lượt là F 1 , F 2 , F 3 và F 4 . Chọn phương án đúng:
A. Lực từ làm cho khung dây chuyển động.
B. F 1 + F 2 + F 3 + F 4 = 0
C. F 1 + 2 F 2 + 2 F 3 + F 4 = 0 , 12 N
D. Lực từ có xu hướng nén khung dây.
Chọn C
Các lực từ tác dụng lên từng cạnh của khung dây có điểm đặt tại trung điểm của
mỗi cạnh, có phương nằm trong mặt phẳng chứa khung dây và vuông góc với từng cạnh, có chiều như hình vẽ và độ lớn là F 1 = F 3 = B . I . A B = 15.10 − 3 N ; F 2 = F 4 = B . I . B C = 25.10 − 3 N
Các lực này cân bằng với nhau từng đôi một nên có tác dụng kéo giãn các cạnh của khung dây.
Câu B sẽ đúng nếu F 1 → + F 2 → + F 3 → + F 4 → = 0 →
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện, chọn chiều dương trên (C) được chọn như hình vẽ. Nếu cho giá trị của biến ừở R tăng dần thì trong (C)
A. không có dòng điện cảm ứng
B. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều dương
C. có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều âm
D. có dòng điện cảm ứng với cường độ biển thiên tuần hoàn theo thời gian
Dùng một dây đồng gặp lại thành ba cạnh của một hình chữ nhật. Hai đầu M, N có thể quay xung quanh một trục cách điện nằm ngang như trên hình vẽ. Khung dây được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B=0,03T, có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên. Khi cho dòng điện cường độ I=5A chạy vào khung thì khung lệch ra khỏi mặt phẳng thẳng đứng, khi đó cạnh KS cách mặt phẳng thẳng đứng 1cm. Cho: MK = N S = a = 10 cm , KS = b = 15 cm . Lấy g = 10 m / s 2 . Khối lượng của khung dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 31,5g.
B. 32,5g.
C. 33,5g.
D. 31,3g.
Gọi P 1 là trọng lượng các cạnh MK, NS và P 2 là trọng lượng cạnh KS.
Theo quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên các cạnh MK, NS có phương song song với trục quay nên không có tác dụng làm quay; lực từ tác dụng lên cạnh KS vuông góc với trục quay nên độ lớn mômen của nó đổi với trục quay: M F = F . M O = B I b . M K 2 − M O 2
Độ lớn mômen của trọng lực đổi với trục quay:
M P = 2 P 1 . J E + P 2 K O = K O P 1 + P 2 = K O a + b 2 a + b . m g
Điều kiện cân bằng: M F = M P ⇒ m = B b I M K 2 − M O 2 K O . g . 2 a + b a + b
⇒ m = 0 , 03.0 , 15.5 0 , 1 2 − 0 , 01 2 0 , 01.10 . 2.0 , 1 + 0 , 15 0 , 1 + 0 , 15 = 0 , 0313 k g
Chọn D.