tính thể tích carbon oxide ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra ngoài môi trường, khi đốt cháy 0,8kg than đá ( có chứa 10% tạp ất không thể cháy được
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Đổi: 24kg = 24000g
24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được
⇒ nS = 120 / 32 = 3,75 mol
Bài 5 (SGK trang 84): Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn ).
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (1)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) (2)
Ta có: mS = 24.0,5% = 0,12 (kg) = 120 (g) ⇒ nS = 120/32 = 3,75 (mol)
Theo PT (2): \(n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=3,75.22,4=84\left(l\right)\)
Ta có: mC = 24 - 0,12 - 24.1,5% = 23,52 (kg) = 23520 (g)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{CO_2}=n_C=1960\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=1960.22,4=43904\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và bà và 1,5% tạp chất khác không cháy được chấm. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(m_S=0,5\%.24=0,12\left(kg\right)=120\left(g\right)\\ \Rightarrow n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ m_C=1,5\%.24=0,36\left(kg\right)=360\left(g\right)\\ \Rightarrow n_C=\dfrac{360}{12}=30\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=3,75.22,4=84\left(l\right)\\ n_{CO_2}=n_C=30\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.30=672\left(l\right)\)
(Chắc đề là 1,5% C)
24kg = 24000g
\(m_S=24000.0,5\%=120\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ \%C=100\%-0,5\%-1,5\%=98\%\\ m_C=24000.98\%=23520\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
PTHH:
S + O2 → (to) SO2
3,75 3,75 3,75
C + O2 → (to) CO2
1960 1960 1960
\(V_{SO_2}=22,4.3,75=84\left(l\right)\\ V_{CO_2}=22,4.1960=43904\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chưa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được . Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành( ở điều kiện tiêu chuẩn)
mS= 0,5% . 24=0,12(kg)=120(g)
->nS= 120/32=3,75(mol)
mC=(100% - 2%). 24=23,52(kg)=23520(g)
-> nC= 23520/12=1960(mol)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
3,75______________3,75(mol)
C + O2 -to-> CO2
1960______1960(mol)
=> V(SO2,đktc)=3,75 x 22,4=84(l)
V(CO2,đktc)= 1960 x 22,4= 43904(l)
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(m_C=1,5.1000.90\%=1350\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{1350}{12}=112,5\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=112,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=112,5.22,4=2520\left(l\right)\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=12600\left(l\right)\)
Đốt cháy 36 Kg than đá có chứa 0,5 gam tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Tính thể tích các khí được sinh ra ở (đktc).
0,5g = 0,0005 kg
\(m_C=36-0,0005-\left(36.1,5\%\right)=35,4595kg=35459,5g\)
\(n_C=\dfrac{35459,5}{12}=2954,95mol\)
\(n_S=\dfrac{0,5}{32}=0,015625mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
2954,5 2954,5 ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(0,015625\) \(0,015625\) ( mol )
\(V_{CO_2}=2954,5.22,4=66180,8l\)
\(V_{SO_2}=\)\(0,015625.22,4=0,35l\)
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở đktc)
$m_S = 24.0,5\% = 0,12(kg)$
$m_C = 24.(100\% - 0,5\% - 1,5\%) = 23,52(kg)$
$\Rightarrow n_S = 0,00375(kmol) = 3,75(mol)$
$n_C = 1,96(kmol) = 1960(mol)$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_C = 1960(mol) ; n_{SO_2} = n_S = 3,75(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2} = 1960.22,4 = 43904(lít)$
$\Rightarrow V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84(lít)$
giúp em câu này với ạ,em cân gấp.Em cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 27 gam nhôm có lẫn tạp chất không cháy được sau phản ứng được 40,8 g Al2O3
a. tính thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ?
b. tính phần trăm khối lượng tạp chất có trong than?
a. \(n_{Al}=\dfrac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40.8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -----to---> 2Al2O3
0,8 0,6 0,4
Xét tỉ lệ : 1 > 0,4 => Al dư , Al2O3 đủ
\(m_{Al}=0,8.27=21,6\left(g\right)\)
b. \(m_{tạp.chất}=27-21,6=5,4\left(g\right)\)
\(\%_{tạp.chất}=\dfrac{5.4}{27}.100\%=20\%\)