hợp chất a đc tạo nên từ 3 ng tố C,H,O. a cs tỉ khối so vs khí H2 bằng 43. để đốt cháy hết 17,2g a cần dùng 20,16l khí O2 (dktc). sản phẩm cháy chỉ có khí Co2 và H2o vs tỉ lệ Vco2 : Vh2o = 4:3
Trộn hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon với hỗn hợp khí B gồm khí oxi và ozon theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 3 : 6,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thì hỗn hợp khí sau phản ứng chỉ gồm CO2 và H2O có VCO2:VH2O = 2,6:2,4. Tính dA/H2 biết dB/H2 = 19?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 10
Đáp án B
Từ dB/H2 = 19 tính được nO2 : nO3 = 5 : 3
Giả sử nA =3; nB = 6,4 → nO2 = 4; nO3 = 2,4; → nO = 4.2+2,4.3=15,2
Đặt CTC 3 hidrocacbon là CxHy
CxHy + (2x+y/2)O → xCO2 + y/2H2O
Ta có 2x/y = 2,6/2,4 và 2x + y/2 = 15,2/3 → x = 26/15; y = 3,2
MA = 12.26/15 + 3,2 = 24; dA/H2 =12
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
A. 1: 2
B. 5: 3
C. 2: 1
D. 3: 5
Đáp án : A
Hỗn hợp X có M = 44g. Áp dụng qui tắc đường chéo : 3VO2 = VO3 => VO2 = ¼ V2
Qui về VO = 2,25V2 (lit)
Hỗn hợp Y có M = 35,666. Áp dụng qui tắc đường chéo : VCH3NH2 = 2VC2H5NH2 => VC2H5NH2 = 1/3V1 ; VCH3NH2 = 2/3V1
C2H5NH2 + 7,5O -> 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
CH3NH2 + 4,5O -> CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
=> VO = 7,5.1/3V1 + 4,5.2/3V1 = 5,5V1 = 2,25V2 => V1 : V2 = 1 : 2
Để Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X có chứa các nguyên tố C H O cần dùng 6,72 lít khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là Vco2:Vh2o= 2:3 tìm công thức phân tử của X biết 1 gam chất X chiếm thể tích 0,487 lít điều kiện tiêu chuẩn
Hỗn hợp khí X gồm O 2 v à O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
Gọi CTPT chung của amin là C n H 2 n + 3 N
M ¯ a m i n = 35 , 666 = 14 n + 17 → n = 4 / 3
% O 2 = 48 − 44 48 − 32 = 0 , 25 → n O 2 = x m o l ; n O 3 = 3 x m o l
→ n O = 2. x + 3.3 x = 11 x m o l n O 2 + O 3 = 4 x m o l C 4 3 H 17 3 N + 11 2 O → 4 3 C O 2 + 17 6 H 2 O + 1 2 N 2 → V O = V V 1 → V O 2 + O 3 = V 2 = 4 11 . 11 2 V 1 = 2 V 1 → V 1 : V 2 = 1 : 2
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 :V2 là
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1: 2
Hỗn hợp X gồm O 2 v à O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là :
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1 : 2
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là .
Theo giả thiết suy ra: 14 n ¯ + 17 = 2.17 , 833 ⇒ n ¯ = 4 3
Quy đổi hỗn hợp O 3 , O 2 thành O, theo định luật bảo toàn khối lượng ta có.
Sơ đồ phản ứng:
C H 2 + 3 N → t ° 2 C O 2 + ( 2 + 3 ) H 2 O + N 2 1
mol : 1 n ¯ 2 + 3 2
Theo (1) ta có:
n O p u = 2 + 2 + 3 2 = 5 , 5 m o l
⇒ m ( O 3 , O 2 ) = m O = 5 , 5.16 = 88 g a m ⇒ n ( O 3 , O 2 ) = 88 2.22 = 2 m o l .
V ậ y V Y : V X = 1 : 2 .
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là:
A. 3 : 5.
B. 5 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là:
A. 3 : 5.
B. 5 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Đốt cháy hoàn toàn 2,82 gam chất hữu cơ A cần 2,856 lít khs O2 thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích Vco2/Vh2o = 4/3 ( các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn ) . Hãy xác định công thức phân tử của A . Biết tỉ khối của A với không khí nhỏ hơn 7
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{2,856}{22,4}=0,1275\left(mol\right)\)
\(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{4}{3}\)
Gọi: nCO2 = 4x (mol) ⇒ nH2O = 3x (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 2,82 + 0,1275.32 = 4x.44 + 3x.18
⇒ x = 0,03
⇒ nCO2 = 0,03.4 = 0,12 (mol) = nC
nH2O = 0,03.3 = 0,09 (mol) ⇒ nH = 0,09.2 = 0,18 (mol)
Ta có: mC + mH = 0,12.12 + 0,18.1 = 1,62 (g) < 2,82 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 2,82 - 1,62 = 1,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,2}{16}=0,075\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,12:0,18:0,075 = 8:12:5
→ CTPT của A có dạng là (C8H12O5)n (n nguyên dương)
Mà: \(M_A< 29.7=203\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12.8+12.1+16.5\right)n< 203\)
⇒ n < 1,08 ⇒ n = 1
Vậy: CTPT của A là C8H12O5.