Dùng 13,44 lít khí hidro (đktc) khử hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X gồm đồng oxit và một oxit sắt thu được hỗn hợp B gồm 2 kim loại.Cho B vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc),dung dịch C và chất rắn không tan D.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong X
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 6,72 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) thoát ra. Xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A.
Gọi CT oxit sắt là FexOy
Gọi nCu=a(mol)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
FexOy+yH2to→xFe+yH2O(1)
Fe+2HCl→FeCl2+H2(2)
Theo pthh(2)
nFe=nH2=0,3(mol)
Theo pthh(1)
nFexOy=\(\dfrac{0,3}{x}\)(mol)
Ta có: 64a+56.0,3=29,6
⇒a=0,2(mol)
⇒mCu=0,2.64=12,8(g)
⇒mFexOy=36−12,8=23,2(g)
=>MFexOy= \(\dfrac{\dfrac{23,2}{0,3}}{x}\)=\(\dfrac{232x}{3}\)
=>56x+16y=\(\dfrac{232x}{3}\)
=>\(\dfrac{64x}{3}=16y\)
->\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
⇒CTHH:Fe3O4
Ta có :
%m Cu=\(\dfrac{12,8}{36}100\)=35,56%
=>%m Fe3O4=100%-35,56%=64,44%
cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Cuo và một oxit sắt tác dụng với khí hidro(dư) đun nóng,kết thúc thu được hai kim loại.cho hai kim loại vào dung dịch HCl dư,kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 và có 3,6 gam chất rắn.Tìm công thức oxit sắt đã dùng.
3,6 gam chất rắn không tan là Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = \dfrac{3,6}{64}= 0,05625(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} =\dfrac{3,36}{22,4}= 0,15(mol)\\ m_X = m_{CuO} + m_{oxit\ sắt} \Rightarrow m_{oxit\ sắt} =15,6 -0,05625.80 = 11,1(gam)\\ m_{Oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_{O(trong\ oxit\ sắt)}\\ Rightarrow n_O = \dfrac{11,1-0,15.56}{16} = 0,16875(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,15}{0,16875} = \dfrac{8}{9}\)
(Sai đề)
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 4,032 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Khử hoàn toàn 19,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 cần dùng hết 6,72 lít khí CO
(đktc )
a/ Tính % khối lượng từng oxit có trong A.
b/ Cho hỗn hợp kim loại thu được tan hoàn toàn vào dung dịch HCl ( vừa đủ), thu được
dung dịch muối B. Tính khối lượng muối B ( Biết Cu không phản ứng với dung dịch HCl)
Giúp mik nha mn!
Cho hỗn hợp A gồm Al và và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,672 lít khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032 lít H2(đktc). Oxit sắt là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Không xác định
Đáp án C
Phần 1: Tác dụng vói dung dịch H2SO4 loãng gồm Al và FexOy nên n H 2 = 3 2 n Al ⇒ n Al = 0 , 02
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn và hỗn hợp B tác dụng với dung dịch NaOH dư có H2 nên B có Fe, A12O3 và Al dư. Có n Al du = 2 3 n H 2 ( NaOH ) = 0 , 004 .
1. Cho 0,1 mol hỗn hợp kim loại Na và K phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được x lít khi Hạ (đktc). Giá trị của x bằng?
2. Lấy 7,8 gam hỗn hợp gồm nhôm và oxit nhôm tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxit nhôm trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với?
1. Gọi chung hh 2 KL trên là A.
BT e, có: nA = 2nH2 ⇒ nH2 = 0,05 (mol)
⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nAl = 2nH2 ⇒ nAl = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=7,8-m_{Al}=5,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{7,8}.100\%\approx65,38\%\)
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam 2 oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 13,44 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 93,6 gam kết tủa. Cho Z tan hết trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 165,6 gam muối sunfat và 26,88 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 50,4
B. 62,9
C. 64,8
D. 69,6