Đốt hoàn toàn 1,5 kg than chứa 90℅ cacbon còn lại là tạp chất ko cháy. Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt hết 1,5 kg than biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đi ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than tổ ong chứa 60% cacbon, 0,8% lưu huỳnh và phần còn lại là tạp chất không cháy. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
PTHH:
C + O2 ---to----> CO2
50.....50.......................................(mol)
S + O2 ----to---> SO2
0,25...0,25 ............................................(mol)
→ (cần dùng) = (50 + 0,25) . 22,4 = 1125,6 (l)
=>Vkk=1125.6.5=5628l
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
tính khối lượng khí oxi và thể tích không khí (dktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 96% cacbon). những tạp chất còn lại không cháy được
Khối lượng C chứa trong 1 tấn than:
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
12---32-------gam
0,96--x-------tấn
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,96.32}{12}=2,56\left(\text{tấn}\right)\)
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
A. 1 , 792 m 3
B. 4 , 48 m 3
C. 3 , 36 m 3
D. 6 , 72 m 3
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn.
B. Oxit ờ thể lỏng.
C. Oxit ở thể khí
Bài 3: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
A. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh.
B. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm.
C. Bao nhiêu mol CO, C\(_2\)H\(_6\)0?
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn: Mg
B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$
C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$
khối lượng C trong 1kg than: mc= = 0,96 (kg)= 960g
nc= = 80 (mol)
C + O2 CO2
80 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
2 c
tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 tấn than (chứa 95% cacbon). những tạp chất còn lại ko cháy đc
Khối lượng C có trong 1,5 tấn than là: \(m_C=\dfrac{1,5.95}{100}=1,425\) (g)
\(n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,425}{12}=\dfrac{19}{160}\)(mol)
PTHH: C + O2 → CO2
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=\dfrac{19}{160}\)
Khối lượng khí oxi cần dùng là: \(m_{O_2}=n.M=\dfrac{19}{160}.32=3,8\)(g)
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và bà và 1,5% tạp chất khác không cháy được chấm. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(m_S=0,5\%.24=0,12\left(kg\right)=120\left(g\right)\\ \Rightarrow n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ m_C=1,5\%.24=0,36\left(kg\right)=360\left(g\right)\\ \Rightarrow n_C=\dfrac{360}{12}=30\left(mol\right)\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ n_{SO_2}=n_S=3,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{SO_2\left(đktc\right)}=3,75.22,4=84\left(l\right)\\ n_{CO_2}=n_C=30\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=22,4.30=672\left(l\right)\)
(Chắc đề là 1,5% C)
24kg = 24000g
\(m_S=24000.0,5\%=120\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{120}{32}=3,75\left(mol\right)\\ \%C=100\%-0,5\%-1,5\%=98\%\\ m_C=24000.98\%=23520\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{23520}{12}=1960\left(mol\right)\)
PTHH:
S + O2 → (to) SO2
3,75 3,75 3,75
C + O2 → (to) CO2
1960 1960 1960
\(V_{SO_2}=22,4.3,75=84\left(l\right)\\ V_{CO_2}=22,4.1960=43904\left(l\right)\)
1) Dùng hết 5kg than ( chứa 90% cacbon , 10% tạp chất không cháy ) để đun nấu . Thể tích của không khí ( dktc) đã dùng để đốt cháy lượng than trên là
2) Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa 8,96l khí oxi (dktc) thu được m gam diphotpho pentaoxit . Giá trị của m là
3) Một loại sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi ( về khối lượng ) . Công thức của oxit sắt là
1)
mC = 5000*0.9 = 4500 (g)
nC = 4500/12 = 375 (mol)
C + O2 -to-> CO2
375__375
Vkk = 5VO2 = 375*22.4*5 = 42000(l)
2)
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mP2O5 = 0.1*142=14.2 (g)
3)
nFe = 14/56 = 1/4 (mol)
nO = 6/16 = 3/8 (mol)
CT : FexOy
x : y = 1/4 : 3/8 = 2 : 3
CT : Fe2O3