Trình bày ra vở nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau:
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học |
|
|
Văn bản nghị luận |
|
|
Văn bản thông tin |
|
Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ Văn 7, tập 2 theo bảng sau
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | - Truyện ngụ ngôn… | - Đẽo cày giữa đường… |
Văn bản nghị luận |
|
|
Văn bản thông tin |
|
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | -Truyện ngụ ngôn - Tục ngữ - Thơ - Tùy bút và tản văn | - Đẽo cày giữa đường - Ếch ngồi đáy giếng - Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân. - Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người (1), (2) - Những cánh buồm - Mây và sóng - Mẹ và quả - Cây tre Việt Nam - Người ngồi đợi trước hiên nhà - Trưa tha hương |
Văn bản nghị luận | Nghị luận xã hội | - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Tượng đài vĩ đại nhất |
Văn bản thông tin |
Văn bản thông tin | - Ghe xuồng Nam Bộ - Tổng kiểm soát phương tiện giao thông - Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa |
Thống kê ra vở tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau:
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học |
|
|
Văn bản nghị luận |
|
|
Văn bản thông tin |
|
Tham khảo!
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | - Truyện ngắn và tiểu thuyết
- Thơ
- Truyện khoa học viễn tưởng | - Buổi học cuối cùng, Người đàn ông cô độc giữa rừng, Dọc đường xứ Nghệ, Bố của Xi-mông. - Mẹ, Ông đồ, Tiếng gà trưa, Một mình trong mưa - Bạch tuộc, Chất làm gỉ, Nhật trình Sol 6, Một trăm dặm dưới mặt đất |
Văn bản nghị luận | - Nghị luận văn học | - Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam”, Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa”, Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển”, Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên |
Văn bản thông tin | - Văn bản thông tin | - Ca Huế, Hội thi thổi cơm, Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang, Trò chơi dân gian của người Khmer Nam Bộ. |
Hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản đã học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:
Loại văn bản đã học | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học |
|
|
Văn bản nghị luận |
|
Loại văn bản đã học | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản |
Văn bản văn học | - Tiểu thuyết lịch sử - Truyện ngắn - Tiểu thuyết lịch sử - Thơ - Thơ - Thơ - Thể cáo - Thơ nôm | - Kiêu binh nổi loạn - Người ở bến sông Châu - Hồi trống Cổ Thành - Thu hứng – Bài 1 - Tự tình – Bài 2 - Thu điếu - Bình Ngô đại cáo - Bảo kính cảnh giới |
Văn bản nghị luận | - Nghị luận - Nghị luận - Nghị luận | - Bản sắc là hành trang - Gió thanh lay động cành cô trúc - Đừng gây tổn thương |
Nêu những điểm khác nhau về đề tài, phạm vi của văn bản nghị luận và văn bản thông tin đã học trong hai tập sách Ngữ văn 7
Loại văn bản | Tập một | Tập hai |
Văn bản nghị luận | - Đề tài tập trung vào vẻ đẹp của các văn bản đọc hiểu đã học - Nghị luận văn học | - Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Nghị luận xã hội |
Văn bản thông tin |
Văn bản thông tin
-Tập 1: Giới thiệu về những truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
-Tập 2: Giới thiệu những đặc điểm về phương tiện giao thông và tình hình giao thông ở các vùng miền
Thống kê các văn bản nghị luận và văn bản thông tin đã học ở hai tập sách Ngữ văn 6, từ đó, nhận xét sự khác biệt về nội dung đề tài của mỗi loại văn bản ở hai tập sách (Gợi ý: Sự khác biệt về nội dung để tài của văn bản nghị luận là ở Ngữ văn 6, tập một học về nghị luận văn học, Ngữ văn 6, tập hai học về nghị luận xã hội.).
Nêu nội dung chính của các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Loại | Tên văn bản | Nội dung chính |
Văn bản văn học | ||
Văn bản nghị luận | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Khẳng định nhân dân ta từ xưa đến nay có một lòng nồng nàn yêu nước. |
Văn bản thông tin |
Loại | Tên văn bản | Nội dung chính |
Văn bản văn học | - Ếch ngồi đáy giếng
- Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông) - Cây tre Việt Nam (Thép Mới) | - Phê phán thói kiêu căng, ngạo mạn, tầm hiểu biết hạn hẹp của con người. - Cuộc trò chuyện giữa cha và con trước biển khơi rộng lớn. - Hình ảnh cây tre – biểu tượng cho phẩm chất của người dân Việt Nam |
Văn bản nghị luận | - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. (Hồ Chí Minh) - Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) | - Nhân dân ta từ xưa đến nay có một lòng nồng nàn yêu nước.
- Ngợi ca đức tính giản dị của Bác Hồ |
Văn bản thông tin | - Ghe xuồng Nam Bộ
- Tổng kiểm soát phương tiện giao thông | - Văn bản nói về ghe, xuồng – phương tiện vận chuyển chủ yếu của người dân Nam Bộ - Văn bản cung cấp thông tin về việc vi phạm luật giao thông từ 15/5 – 14/6/2020. |
Nêu nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 6, tập một theo bảng sau:
Loại | Tên văn bản | Nội dung chính |
Văn bản văn học | Thánh Gióng | Câu truyện kể về người anh hùng dân tộc Thánh Gióng với sức mạnh phi thường và phẩm chất tốt đẹp chiến đấu diệt quân xâm lược. Đồng thời câu chuyện cũng ca ngợi tinh thần đoàn kết, hợp lực của toàn thể dân tộc Việt Nam trong chiến tranh |
Thạch Sanh | Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dùng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa và chống quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. | |
Sự tích Hồ Gươm | Truyện kể về sự việc Đức Long Quân cho vua Lê Lợi mượn Gươm thần để diệt quận giặc. Đồng thời câu chuyện lí giải về tên gọi hồ Hoàn Kiếm ( Hồ Gươm) hiện nay. | |
À ơi tay mẹ | Nội dung bài thơ kể về tình cảm mẫu tử thiêng liêng da diết mà người mẹ dành co đứa con bé bỏng của mình. | |
Về thăm mẹ | Bài thơ là sự xúc động, thương xót, biết ơn của người con khi chứng kiến cuộc sống đơn sơ, giản dị của người mẹ. Đồng thời cũng thể hiện tình cảm vun vén chắt chiu của mẹ dành cho con | |
Ca dao Việt Nam | Nội dung của các bài ca dao ca ngợi tình cảm cha mẹ, anh em và cội nguồn dân tộc. | |
Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng | Đoạn trích là dòng hồi kí đẫm nước mắt, kể lại tuổi thơ thiếu thốn và bất hạnh của cậu bé Hồng và tình yêu thương tha thiết của cậu bé dành cho mẹ. Thể hiện niềm hạnh phúc ngập tràn của cậu khi gặp lại người mẹ thân yêu của mình. | |
Đồng Tháp Mười mùa nước nổi | Văn bản kể lại những ấn tượng, cảm xúc của tác giả khi đến với vùng Đồng Tháp Mười, kể lại những phát hiện mới lạ của ông về mảnh đất này. | |
Thời thơ ấu của Hon da | Hồi kí kể lại chuỗi ngày thơ ấu của cậu bé Hon da những kỉ niệm, những đam mê bất tận về động cơ và máy móc của cậu bé. | |
Văn bản nghị luận | Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ | Kể về tính cách dễ xúc động nhạy cảm, kể về quãng thời gian thơ ấu đầy bất hạnh về cả vật chất và tinh thần của nhà văn Nguyên Hồng, giải thích “chất lao động, chất dân nghèo” trong văn chương của ông. |
Vẻ đẹp của một bài ca dao | Phân tích bài ca dao “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mệnh mông bát ngát làm rõ vẻ đẹp của thiên nhiên và con người trong bài ca dao này | |
Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước | Phân tích làm sáng tỏ những chi tiết nổi bật trong truyện truyền thuyết Thánh Gióng. Giải thích mục đích của những chi tiết kì ảo, bất thường trong truyện. | |
Văn bản thông tin | Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn độc lập” | Kể lại quá trình chuẩn bị soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập từ mở đầu cho tới kết thúc và sự kiện trọng đại ngày Quốc khánh 2/9/1945 của dân tộc ta. |
Diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ | Kể lại diễn biến lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ | |
Giờ Trái Đất | Quá trình phát triển của sự kiện Giờ Trái Đất, sự tham gia hưởng ứng của tất cả mọi người trên thế giới hành động nhằm cổ vũ cho hành động bảo vệ năng lượng, tránh biến đổi khí hậu của toàn thế giới trong đó có Việt Nam |
a) Nêu đặc điểm nổi bật của các văn bản nghị luận và văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7.
b) Điểm giống nhau giữa các văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 7 và Ngữ văn 6 là gì?
c) Các văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7 có gì khác biệt so với sách Ngữ văn 6.
tham khảo
a. Đặc điểm nổi bật của các văn bản nghị luận và văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7:
Loại văn bản | Đặc điểm nổi bật |
Nghị luận | Có hai loại là nghị luận văn học và nghị luận xã hội - Nghị luận văn học tập trung vào phân tích các tác phẩm văn học (tác giả, tác phẩm…) và đặc điểm nhân vật gắn với các văn bản đã học. - Nghị luận xã hội có nội dung chính là bàn luận về một tư tưởng, quan điểm |
Thông tin | - Văn bản thông tin tập trung vào giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi vừa giúp người đọc khám phá những nét đẹp văn hóa hoặc một số hoạt động truyền thống nổi tiếng. |
b. Có thể thấy điểm giống nhau giữa các văn bản nghị luận trong sách Ngữ văn 7 và Ngữ văn 6 là các văn bản đều tập trung viết về tác giả tác phẩm, liên quan đến những nội dung đã học trong mỗi lớp.
Ví dụ:
Lớp | Bài nghị luận văn học | Bài đọc hiểu liên quan |
Lớp 6 | - Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ (Nguyễn Đăng Mạnh). - Vẻ đẹp của một bài ca dao (Hoàng Tiến Tựu) - Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước (Bùi Mạnh Nhị) | - Trong lòng mẹ (Hồi kí của Nguyên Hồng) - Ca dao Việt Nam - Truyền thuyết Thánh Gióng |
Lớp 7 | - Ông Đồ - Vũ Đình Liên - Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh - Hội thổi cơm thi (Theo dulichvietnam.org.vn) - … | - Về bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên (Vũ Quần Phương) - Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa (Đinh Trọng Lạc) - Những nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc Giang (Theo Phí Trường Giang) - … |
Về nghị luận xã hội, cả Ngữ văn 6 và Ngữ văn 7 đều tập trung yêu cầu HS bàn về một vấn đề của đời sống, thiết thực, gần gũi và có ý nghĩa đối với HS.
Lớp | Bài nghị luận xã hội | Vấn đề của đời sống |
Lớp 6 | - Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật (Kim Hạnh Bảo – Trần Nghị Du). - Khan hiếm nước ngọt (Trịnh Văn) - Tại sao nên có vật nuôi trong nhà (Thùy Dương) | Môi trường xung quanh cuộc sống con người (động vật, nước uống, vật nuôi, …) |
Lớp 7 | - Thiên nhiên và con người con truyện “Đất rừng Phương Nam” (Bùi Hồng) - Tiếng gà trưa - Ca Huế - … | Tinh thần yêu nước, đức tính giản dị của con người |
c. Sự khác nhau của văn bản thông tin ở hai lớp về cả nội dung đề tài và hình thức văn bản.
Ví dụ:
Lớp | Nội dung đề tài | Hình thức văn bản |
Lớp 6 | - Về một sự kiện (lịch sử) - Về một sự kiện (văn hóa, khoa học, ..) | - Thuật lại sự kiện theo trật tự thời gian - Thuật lại sự kiện theo nguyên nhân – kết quả |
Lớp 7 | - Về việc giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. | - Thuật lại theo trật tự không gian, thời gian. |
1. Từ các bài đã học trong sách Ngữ văn 11, tập một, hãy lập bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản.
tham khảo
STT | Kiểu văn bản | Các bài đọc hiểu |
1 | Thơ | Sóng |
Lời tiễn dặn | ||
Tôi yêu em | ||
Nỗi niềm tương tư | ||
2 | Thơ văn Nguyễn Du | Nguyễn Du - Cuộc đời và sự nghiệp |
Trao duyên | ||
Đọc Tiểu Thanh kí | ||
Anh hùng tiếng đã gọi rằng | ||
3 | Truyện | Chí Phèo |
Chữ người tử tù | ||
Tấm lòng người mẹ | ||
4 | Văn bản thông tin | Phải coi luật pháp như khi trời để thở |
Tạ Quang Bửu - người thầy thông thái | ||
Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ |