Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dd HCl là?
Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dd HCl là?
mO = 5,96 - 4,04 = 1,92 (g)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=0,24\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)\)
Cho em xin lời giải cụ thể nha mọi người. Em cảm ơn mọi người nhiều ạ.
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
$n_{O(oxit)} = \dfrac{17,4-10,52}{16} = 0,43(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$n_{H^+} = 2n_O = 0,43.2 = 0,86(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,86}{1,25} =0,688(lít)$
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
Hỗn hợp rắn A gồm Mg, Al và Cu. Đốt cháy m gam rắn A cần dùng 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với He bằng 9,6 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn B cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,6M và H 2 SO 4 xM. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (3m+5,94) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam
B. 7,8 gam
C. 8,6 gam
D. 12,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d=1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là
A. 300 ml
B. 175 ml
C. 200 ml
D. 215 ml
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe và Zn trong O2 thu được m+12,8 gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3. Thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit đó
Có mrắn tăng=m+12,8-m=12,8\(\Rightarrow\)\(m_O=12,8\Rightarrow n_{O^{2-}}=n_O=0,4mol\)
\(2H^+\) + \(O^{2-}\) \(\rightarrow\) \(H_2O\)
0,8 \(\leftarrow\) 0,4
\(n_{HNO_3}=n_{H^+}=0,8mol\)\(\Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{0,8}{2}=0,4l=400ml\)
Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ?
A. 9,45g
B. 7,49g
C. 8,54 g
D. 6,45 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m o x i t = m K L + m O / o x i t
⇔ m O / o x i t = m o x i t - m K L
=44-2,86 = 1,28g
⇒ = n H C l = 0,08.2 = 0,16 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng của muối khan thu được là:
m m u o i = m K L + m C l
= 2,86 + 0,16.35,5 = 8,54g
⇒ Chọn C.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 56%.
B. 54%.
C. 52%.
D. 76%.
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
a/ Gọi x và y là số mol của Cu và Mg ban đầu.
Ta có: 64x + 24y = 7.6 g
<=> 8x + 3y = 0.95 (1)
2Cu + O2 ---------------> 2CuO
x ------------------------------ x mol
2Mg + O2 ---------------> 2MgO
y ------------------------------ y mol
Từ 2 ptpứ ta có KL hỗn hợp sau pứ là: m = 80x + 40y
Vì KL MgO chiếm 20% KL hỗn hợp nên:
\(\dfrac{40y}{80x+40y}\) = 20% = 0.2
<=> 40y = 0.2(80x + 40y)
<=> 40y = 16x + 8y
<=> 32y = 16x
<=> x = 2y. Thế vào (1) ta có:
<=>8.2y + 3y = 0.95
<=> 19y =0.95
<=> y = 0.05 mol.
===> x = 2.0.05 = 0.1 mol.
Vậy khối lượng Mg: m = 0.05.24 = 1.2 g
mCu: m = 7.6 - 1.2 = 6.4 g.
b/
2HCl `+ `CuO -------> CuCl2 + H2O
0.2 <--- 0.1 mol
2HCl ` + `MgO ------> MgCl2 + H2O
0.2 <----- 0.1 mol
Từ 2 pt trên ta tính lượng axit HCl nguyên chất cần dùng: n = 0.2 + 0.2 = 0.4 mol.
=>VHCl=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8l=800ml
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 31,3g
B. 24,9g
C. 21,7g
D. 28,1g
Đáp án : D
KL -> oxit -> Muối
Tổng quát : 2H + O -> H2O
=> nO = ½ nH = 0,4 mol
=> mKL = moxit – mO = 28,1g