Finished? What horoscope sign is your partner? In your notebook, write a horoscope prediction for him or her.
(Hoàn thành bài học? Đối tác của bạn là cung hoàng đạo nào? Trong sổ tay của bạn, hãy viết một dự đoán tử vi cho người ấy.)
Finished? Write prediction about your future.
(Hoàn thành bài học? Viết dự đoán về tương lai của bạn.)
A: Are you going to school tomorrow?
(Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you do your homework with me tomorrow night?
(Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you go to the zoo this weekend?
(Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?)
B: No, I won't. (Không, tôi sẽ không.)
A: Will you visit your grandparents next weekend?
(Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?)
B: Yes, I'll. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Will you be a teacher in the future?
(Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ đi.)
Finished? Write six questions for an interview with your favourite celebrity. Then act out your interview with a partner.
(Hoàn thành bài học? Viết 6 câu hỏi cho buổi phỏng vấn người nổi tiếng mà em yêu thích. Sau đó diễn lại buổi phỏng vấn với bạn.)
A: Hello, My Tam. When do you get up in the morning?
B: I usually get up very late at about 11 a.m.
A: How often do you have your breakfast with your family?
B: Well, I never have breakfast at home.
A: Where do you work?
B: I sometimes work in my studio and sometimes on stages.
A: Where do you usually have lunch?
B: I usually have lunch at my studio with my colleagues.
A: What do you think of your career as a singer?
B: Well, I love it very much.
A: Who do usually sing with on stages?
B: Well, I often sing alone, but sometimes I sing with many other famous singers.
Tạm dịch:
A: Xin chào Mỹ Tâm. Buổi sáng bạn thức dậy khi nào?
B: Tôi thường dậy rất muộn vào khoảng 11 giờ sáng.
A: Bạn thường ăn sáng với gia đình như thế nào?
B: Chà, tôi không bao giờ ăn sáng ở nhà.
A: Bạn làm việc ở đâu?
B: Đôi khi tôi làm việc trong phòng thu của tôi và đôi khi trên sân khấu.
A: Bạn thường ăn trưa ở đâu?
B: Tôi thường ăn trưa tại phòng thu của mình với các đồng nghiệp.
A: Bạn nghĩ gì về sự nghiệp ca sĩ của mình?
B: À, tôi yêu nó rất nhiều.
A: Bạn thường hát với ai trên sân khấu?
B: À, tôi thường hát một mình, nhưng đôi khi tôi hát với nhiều ca sĩ nổi tiếng khác.
Finished? What are the good and bad things about your town or city? Write sentences.)
(Hoàn thành bài học? Những điểm tốt và không tốt về thị trấn hay thành phố của em là gì? Hãy viết câu về nó.)
- The good things in Ha Noi:
(Những điểm tốt ở Hà Nội là)
+ There are many interesting places to visit.
(Có nhiều nơi thú vị để tham quan.)
+ There are delicious traditional dishes.
(Có những món ăn truyền thống rất ngon.)
+ There are beautiful and peaceful parks for children to play.
(Có công viên đẹp và yên tĩnh cho trẻ em vui chơi.)
- The bad things in Ha Noi:
(Những điểm không tốt ở Hà Nội)
+ There is too much traffic and pollution.
(Có quá nhiều giao thông và sự ô nhiễm.)
+ Things are very expensive in tourism destinations.
(Hàng hóa ở các điểm du lịch rất đắt tiền.)
City. Ho Chi Minh City forms a series of typical streets
(TP. Hồ Chí Minh hình thành chuỗi các tuyến phố đặc trưng)Finished? Write five true sentences about your partner.
(Hoàn thành bài học? Viết 5 câu đúng về bạn của em.)
Long's brother often gets up late. He doesn't help with the housework a lot, but he sometimes washes the dishes.
(Anh trai Long thường xuyên dậy muộn. Anh ấy không giúp việc nhà nhiều, nhưng thỉnh thoảng anh ấy rửa bát.)
- Mai’s father always gets up early in the morning. He never has breakfast at home but he always has lunch and dinner with his family.
(Cha của Mai luôn dậy sớm vào buổi sáng. Ông ấy không bao giờ ăn sáng ở nhà nhưng ông luôn ăn trưa và ăn tối với gia đình.)
- Mai’s mother always gets up very early to prepare breakfast for her and her brother. She sells goods at the market near their house and she usually gets home at 10 a.m.
(Mẹ của Mai luôn dậy rất sớm để chuẩn bị bữa sáng cho bạn ấy và anh trai. Bà bán hàng ở chợ gần nhà và thường về nhà lúc 10 giờ sáng.)
- Mai’s elder brother doesn’t study very hard, but he usually helps his mother with the housework after school.
(Anh trai của Mai không học hành chăm chỉ lắm, nhưng anh ấy thường giúp mẹ việc nhà sau giờ học.)
1. Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result.
(Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong sổ tay của bạn, hãy hoàn thành các Quy tắc với điều kiện và kết quả.)
RULES 1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition. 2. We describe the............. with if + present simple. 3. We describe the............ with will + infinitive. 4. The sentence can start with the .............. orthe result. If it starts with the result, we don't usea comma. 5. We never use if + will: If you will go, I'll be happy. |
2. condition
3. result
4. condition
RULES (Quy tắc)
1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.
(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)
2. We describe the condition with if + present simple.
(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)
3. We describe the result with will + infinitive.
(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)
4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.
(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)
5. We never use if + will: If you will go, I'll be happy.
(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)
7. Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply. In your reply.you should:
(Làm việc theo cặp. Đổi lời mời của bạn trong bài tập 7. Sau đó viết hồi âm. Trong hồi âm, bạn nên:
• thank your partner for the invitation (cảm ơn đối phương đã mời)
• say why you cannot come to the party. (nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)
• suggest doing something another time (gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)
Hi B,
Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.
Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.
It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?
I hope you’re having a great party!
F. Write sentences in your notebook about what you do in your free time. Use the activities in A. In pairs, read each other’s sentences aloud and check each other’s pronunciation.
(Viết các câu vào vở của bạn về những gì bạn làm trong thời gian rảnh. Sử dụng các hoạt động ở bài A. Luyện tập theo cặp, đọc to các câu của nhau và kiểm tra cách phát âm của nhau.)
I usually watch TV and read book in my free time.
How many people are there in your family? Your favorite dish is what? Food What is your favorite? Sport What is your favorite? The teacher or teacher taught you? Who you first in my class? Who is the worst class you learn? Who is your best friend?
Bạn nào không hiểu hãy nhìn dưới đây nhé:
Gia đình bạn có mấy người? Món ăn yêu thích của bạn là gì? Đồ ăn yêu thích của bạn là gì? Môn thể thao yêu thích của bạn là gì? Thầy giáo hay cô giáo bạn dạy? Ai học giỏi nhất lớp bạn? Ai học kém nhất lớp bạn? Bạn thân của bạn là ai?
There are three people in my family. Beef is my favorite food. Volleyball is my favorite sport. Mrs.Thao is my teacher. Class's good student is Duong Pham. Class's bad student is Dang Vu
Mong bn tick cho mk nha
Mk đi học đây
there are 3 people in my family. My favourite dish is noodle.My favourite food is candy. My favourite sports is badminton .Mrs. ngoc diep is my teacher. Yen Linh is the most intellligent people in my class. Phuc Son is the less intelligent student in my class. My best friend is Linh Trang , Mai, Bao Linh, Yen Linh.
my best friend is xanh, trinh and tran
Imagine that your australian pen friend is coming to viet nam and will spend a day in your hometown or city ( Quang ngai ) .He or she has asked for your advice on the places of interest they should go to and the things they can do there . Write an email to give him or her some information. CÁC BẠN NHỚ VIẾT VỀ QUẢNG NGÃI NHA.