Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N
C. C4H9N
D. C3H7N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N
C. C4H9N
D. C3H7N
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí C O 2 ; 2,80 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H 2 O . CTPT của X là:
A. C 4 H 9 N .
B. C 3 H 7 N .
C. C 2 H 7 N .
D. C 3 H 9 N .
n C O 2 = 0 , 75 m o l ; n N 2 = 0 , 125 m o l ; n H 2 O = 1 , 125 m o l
T a c ó n N : n C : n H = 0 , 125 * 2 : 0 , 75 : 1 , 125 * 2 = 1 : 3 : 9
Mặt khác X là amin đơn chức
= > X l à C 3 H 9 N
Đáp án cần chọn là: D
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. etyl propionate
D. isopropyl axetat
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,2 ; nH = 0,4
=> mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este
=> C4H8O2.
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Vì : mmuối > meste => MR’ < MNa = 23 => R’ là CH3-
Vậy este là : C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:
A. C2H4O
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C5H10O
Đáp án : B
Đặt nCO2 = nH2O = x; bảo toàn khối lượng => X = 0,3 mol
Bảo toàn C và H => nO = 0,1; Tỉ lệ C:H:O = 3 : 6 : 1
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định CTĐGN của X
\(n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi: nCO2 = nH2O = a (mol)
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,4 + 0,7.32 = 44a +18a ⇒ a =
Đến đây thì ra số mol hơi xấu, bạn xem lại đề nhé.
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl propionat.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl propionat
Đáp án B
X tác dụng với NaOH sinh muối thì X là este
M có CTPT là
metyl propionat.
Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl propionat.
D. Etyl propionat.
=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
=> Công thức phân tử của X là C2nH4nOn
Do đó ta loại được đáp án A và D. Đáp án B và C đều có công thức phân tử là C4H8O2.
Mà rnmuối > mX => gốc ancol -R có MR < MNa = 23
=> X là C2H5COOCH3
Đáp án C
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ chứa 4,48 lít khí CO2 và 3,6 g nước. Nếu cho 4,4 g X tác dụng với dung dịch NaOH vùa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Etyl axetat
B. Etyl propionat
C. isopropyl axetat
D. Axetyl propionat
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,2.44 +3,6 –4,4 =8 g → nO2=0,25 mol
Bảo toan nguyên tố O có nO(X) + 0,25.2 = 0,2.2 +0,2 → nO(X) =0,1 mol
X có C : H : O = 0,2 : 0,4 : 0,1 =2 :4 : 1 → công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
Vì X tác dụng với NaOH nên X là axit hoặc este → X : C4H8O2 : 0,05 mol
→ muối RCOONa : 0,05 mol → R =29 (C2H5) → X : C2H5COOCH3
Đáp án D