THINK! How do you relax when you are not at school?
(Suy nghĩ! Khi bạn không đến trường bạn thư giãn như thế nào?)
4. Imagine you have a problem at school or with your friends.(Hãy tưởng tượng bạn có một vấn đề ở trường hoặc với bạn bè của bạn)
5. How do you think you can do to deal with the problem?(Bạn nghĩ bạn có thể làm như thế nào để đối phó với vấn đề?)
6. What do you think is the most important quality a person needs to be able to get along with others? Why?(Bạn nghĩ phẩm chất quan trọng nhất mà một người cần có để có thể hòa hợp với những người khác là gì? Tại sao?)
THINK! What should you look at when you are going to fly?
(SUY NGHĨ! Bạn nên nhìn gì khi bạn chuẩn bị bay?)
We should look at the departure information board, the guide signs, the shuttle bus number and the gate
Do you think your hobby can also be your job someday? How? Tell your group.
(Bạn có nghĩ một ngày nào đó sở thích cũng có thể trở thành công việc của bạn không? Như thế nào? Nói với nhóm của bạn.)
I think my hobby can also be my job in the future. I have to practice more and play well to become a professional player. I will try my best to join the national table tennis team. I will have a chance to compete in SEA Games and other sports events. Moreover, when I am an excellent player, I will teach other people to play table tennis.
THINK! You are at an international airport. How can you do the check-in?
(SUY NGHĨ! Bạn đang ở một sân bay quốc tế. Bạn có thể đăng ký bằng cách nào?)
I can present my air ticket, passport and documents required to enter/exit the country.
(Tôi có thể xuất trình vé máy bay, hộ chiếu và các giấy tờ cần thiết để nhập cảnh / xuất cảnh.)
What your name?(bạn tên gì?)
How old are you?(bạn bao nhiêu tuổi?)
How are you?(bạn có khỏe không?)
What are you doing?(bạn đang làm gì vậy?)
What kind of house do you like in the future?(kiểu nhà mà bạn thích trong tương lai là gì?)
Who do you live with?(bạn sống cùng ai?)
How often do you go to school every day?(bạn đến trường mỗi ngày à?)
Who do your idol or who you like?(người bạn thần tượng hoặc người bạn thích là ai?)
i'm anh
14 years old
fine
surf internet
tile house
my family
sixth a week
i don't have boy friend
My name is Thanh
I am thirteen years old
I am fine thanks you and you?
I am playing game
In the future, I a apartment
I live with my parents and my brother
I go to school every day
My lover is secret
What your name? My names Quan
How old are you? I am twelve years old
How are you? I am fine thanks
What are you doing? I am a student
What kind of house do you in the future? My future home will be very special
Who do you live with? I live with my parents and my sister
How often do you go to school every day? I went to school for 6 days a week
Who do you ? I don't know
Describe something you are very good (or very bad) at doing - What is that? - How did you learn to do it? - How do you feel when you do it? - And explain why you think you are good at this?
THINK! How do you travel when you go on holiday?
(HÃY NGHĨ! Bạn di chuyển bằng phương tiện gì khi bạn đi du lịch?)
ship (tàu thủy) trolleybus (xe điện bánh hơi) boat (thuyền) tram (tàu điện) subway (tàu điện ngầm) train (tàu hỏa) | plane (máy bay) cable car (cáp treo) bus (xe buýt) train (tàu hỏa) ferry (phà) |
When I travel, I usually go by car, plane, or train.
(Khi đi du lịch, tôi thường đi bằng ô tô, máy bay hoặc tàu hỏa.)
6. SPEAKING Tell your partner what clothes you usually wear when:
(Nói cho bạn cùng bàn biết đồ bạn thường mặc khi)
a. you are at school. (bạn ở trường.)
b. you go out with friends. (bạn đi ra ngoài với bạn bè.)
c. you are relaxing at home. (bạn nghỉ ngơi ở nhà.)
d. you do sport. (bạn chơi thể thao.)
a. When I’m at school, I usually wear a white shirt with dark blue trousers and a leather belt.
(Khi tôi ở trường tôi thường mặc một chiếc sơ mi trắng với quần tây xanh đen và một chiếc thắt lưng da.)
b. I often wear a colorful T-shirt with jeans and a hoodie while hanging out with my friends.
(Mình thường mặc áo thun nhiều màu với quần jeans và áo có nón khi đi chơi với bạn bè.)
c. I wear a tank top and short when I relax at home.
(Tôi thường mặc áo ba lỗ và quần đùi khi nghỉ ngơi ở nhà.)
d. I often wear trainers when I do sport.
(Tôi thường mang giày thể thao khi chơi thể thao.)
1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ bạn cảm thấy như thế nào khi chơi môn này.)
1. learned/learnt | 2. loved | 3. wasn't | 4. got |
5. spent | 6. didn't leave | 7. watched |
|
Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!
Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.
Kirstie: Really? That sounds like fun!
Laurie: Yes, it was. I (1) learnt a new sport - bodyboarding.
Kirstie: Wow! That sounds great!
Laurie: Yes. I (2) loved it. It was really exciting - and a bit frightening too!
Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?
Laurie: Well, the second half of the holiday (3) wasn’t so good. I (4) got a stomach bug and (5) spent nearly a week on the sofa.
Kirstie: Oh dear! How awful!
Laurie: I (6) didn’t leave the house for days. I just (7) watched DVDs. I was so bored!
Tạm dịch:
Kirstie: Chào, Laurie. Cậu thế nào rồi? Kể cho mình về kì nghỉ hè của cậu đi!
Laurie: Chà, trong ba tuần đầu tiên, mình đã đi một trại hè ở Cornwall.
Kirstie: Thật không? Nghe thật vui đó chứ
Laurie: À đúng rồi. Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.
Kirstie: Ồ! Nghe thật tuyệt!
Laurie: Đúng rồi. Mình yêu nó lắm. Nó rất là thú vị - pha lẫn chút sợ hãi nữa!
Kirstie: Chắc chắn rồi! Cậu còn làm gì khác cho đến khi hết mùa hè không?
Laurie: Ờm, nửa còn lại của mùa hè cũng không tốt cho lắm. Mình bị viêm dạ dày ruột và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.
Kirstie: Ôi trời! Thật tệ làm sao.
Laurie: Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày. Mình chỉ xem DVD. Mình đã rất chán.
Giải thích:
(1) I learnt a new sport - bodyboarding. (Mình đã học một môn thể thao mới – lướt sóng.)
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, do learn là động từ bất quy tắc (learn – learnt – learnt) nên ta có công thức: S + learnt + …
(2) I loved it. (Mình yêu nó lắm.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do love là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + loved + …
(3) Well, the second half of the holiday wasn’t so good.
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t
(4) I got a stomach bug… (Mình bị viêm dạ dày ruột…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, do get là động từ bất quy tắc (get – got - got) nên ta có công thức: S + got + …
(5) and spent nearly a week on the sofa. (và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, do spend là động từ bất quy tắc (spend – spent -spent) nên ta có công thức: S + spent + …
(6) I didn’t leave the house for days. (Mình đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo
(7) I just watched DVDs. (Mình chỉ xem DVD.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên, nhưng do watch là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + watched + …