5. In pairs, do the quiz below. How many did you get right?
(Làm bài đố vui bên dưới theo cặp. Bạn đúng được bao nhiêu câu?)
2. Check the meanings of the word in blue in the Sport quiz. Then do the quiz in pairs or teams.
(Kiểm tra nghĩa của từ màu xanh lam trong phần câu đố vui về thể thao. Sau đó thực hiện câu đố theo cặp hoặc theo nhóm.)
1. Can you name an American basketball player?
(Bạn có thể kể tên một cầu thủ bóng rổ người Mỹ không?)
2. Which country are these hockey fans from?
(Những người hâm mộ môn khúc côn cầu này đến từ nước nào?)
3. What is the longest event in atheletics competition?
(Sự kiện dài nhất trong cuộc cạnh tranh của người vô thần là gì?)
4. What is the most famous cycling race in the world?
(Cuộc đua xe đạp nổi tiếng nhất trên thế giới là gì?)
5. In which city is the biggest football stadium in Europe?
(Sân vận động bóng đá lớn nhất châu Âu nằm ở thành phố nào?)
6. Here’s a judo champion. Which country is this sport from?
(Đây là một nhà vô địch judo. Môn thể thao này đến từ nước nào?)
7. Which of these is the correct size for a golf ball? a, b, or c?
(Kích thước nào trong số này là đúng cho một quả bóng chơi gôn? a, b, hoặc c?)
a. 19mm b. 41,1 mm c.57,5 mm
8. How many players are there in a doubles tennis match?
(Có bao nhiêu người chơi trong một trận đấu quần vợt đôi?)
9. How long is an Olympic swimming pool?
(Một bể bơi Olympic dài bao nhiêu?)
10. How many players are there in a beach volleyball team?
(Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng chuyền bãi biển?)
1. American basketball player: Kobe Bryant
(Cầu thủ bóng rổ người Mỹ: Kobe Bryant)
2. Canada
3. The longest running race on the Olympic programme, the marathon covers 26 miles 385 yards (42.195km).
(Cuộc đua chạy dài nhất trong chương trình Olympic, cuộc chạy marathon dài 26 dặm 385 thước Anh (42,195km).)
4. Tour de France
5. Stadium name: Camp Nou, City: Barcelona, Country : Spain, Capacity (sức chứa): 99,354
(Tên sân vận động: Camp Nou, Thành phố: Barcelona, Quốc gia: Tây Ban Nha, Sức chứa (sức chứa): 99.354)
6. Japan (Nhật Bản)
7. b. 41,1mm
8. two players (hai người chơi)
9. 50 metres (50 mét)
10. 4 players (bốn người chơi)
3. Work in pairs. Do the Travel Quiz and compare your answer.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu đố về du lịch và so sánh câu trả lời của bạn.)
TRAVEL QUIZ
1. If you cross a channel or a river, which means do you choose?
a. a train
b. a ship
c. a ferry
2. If you travel between hills and mountains, which means do you choose?
a. cable car
b. tram
c. bus
3. Trolleybuses and trams cannot move without
a. petrol
b. coal
c. electricity
4. You cannot see a....... on a street.
a. bus
b. subway train
c. tram
5. A........... can travel between continents.
a. cable car
b. plane
c. boat
6. A.......... can travel in a small river.
a. ship
b. boat
c. bus
7. The first....... system in the world is The London Underground.
a. ferry
b. subway
c. bus
8. A trolleybus travels on streets while a……..... travels on railways.
a. bus
b. tram
c. boat
1 - c: If you cross a channel or a river, which means do you choose? => c. a ferry
(Nếu qua kênh, sông em chọn phương tiện nào? => c. phà)
2 - a: If you travel between hills and mountains, which means do you choose? => a. cable car
(Nếu đi giữa đồi núi, bạn chọn phương tiện nào? => a. cáp treo)
3 - c: Trolleybuses and trams cannot move without electricity.
(Xe buýt 2 tầng, xe điện không thể di chuyển nếu không có điện.)
4 - b: You cannot see a subway train on a street.
(Bạn không thể nhìn thấy tàu điện ngầm trên đường phố.)
5 - b: A plane can travel between continents.
(Một chiếc máy bay có thể đi giữa các lục địa.)
6 - b: A boat can travel in a small river.
(Một chiếc thuyền đi được trên sông nhỏ.)
7 - b: The first subway system in the world is The London Underground.
(Hệ thống tàu điện ngầm đầu tiên trên thế giới là The London Underground.)
8 - b: A trolleybus travels on streets while a tram travels on railways.
(Xe điện chạy trên đường còn xe điện chạy trên đường ray.)
6. Work in pairs. Read the task below. Agree with your partner and make notes in the chart below. Present your ideas.
(Làm việc theo cặp. Đọc đề bài bên dưới. Đồng ý với bạn của bạn và ghi chú thích trong bảng dưới. Trình bày ý tưởng của bạn.)
You and a group of friends are deciding what to do on the Saturday night after your last exam. Decide on an activity, the type of food you will eat, and where and when you will meet.
(Bạn và một nhóm bạn đang quyết định làm gì vào tối thứ 7 sau kì thi cuối cùng. Quyết định dựa vào một hoạt động, loại đồ ăn sẽ ăn và gặp nhau ở đâu và khi nào.)
Possible activities: (Hoạt động)
- watch a movie (đi xem phim)
- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)
- cinema (rạp chiếu phim)
- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)
Food (Đồ ăn)
- fried chicken (gà chiên)
- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)
- KFC
Meet (Gặp nhau)
- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)
- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)
Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)
After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why.
(Sau khi rời ghế nhà trường, bạn quyết định sẽ nghỉ một năm và làm việc ở Anh. Thảo luận ba công việc trong bức ảnh với một nhân viên ở trung tâm môi giới việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và giải thích tại sao.)
I think that I wouldn’t like to work as a farmer as I’m not willing to work outdoors. You have to work all day in the field and I don’t feel like spending my day with different kind of animal. Moreover, it is quite low-paid. I’m quite interested in being a receptionist. The salary is really much. However, I won’t apply for this job as I’m not good at communicating. So that it would be hard for me to deal with the public and serve customers. I think working as a bartender is really awesome. In my view, this is a creative and rewarding jobs. I also have experiences in making cocktails and other beverages. I suppose that being a bartender would be the best for me, though it’s not so well-paid as being a receptionist.
(Tôi nghĩ rằng tôi không thích làm công nhân nông trường vì tôi không sẵn sàng làm việc ngoài trời. Bạn sẽ phải làm việc cả ngày trên nông trường và tôi không thích dành cả ngày với động vật. Hơn nữa, họ trả lương khá thấp. Tôi khá thích thú với công việc tiếp tân. Họ trả lương rất cao. Tuy nhiên, tôi sẽ không ứng tuyển công việc này vì tôi không giỏi giao tiếp. Vậy sẽ khó cho tôi khi giải quyết công việc và phục vụ khách hàng. Tôi thấy là làm nhân viên pha chế rất là ngầu. Theo tôi thì công việc này rất là sáng tạo và bổ ích. Hơn nữa tôi cũng đã có kinh nghiệp pha chế cocktails và các loại đồ uống khác. Tôi nghĩ trở thành nhân viên pha chế sẽ là tốt nhất với tôi.)
5. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you.
(Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
I don't agree that … (Tôi không đồng ý rằng)
I'm not sure that … (Tôi không chắc rằng)
I agree that … (Tôi đồng ý rằng)
I wouldn't say that … (Tôi sẽ không nói rằng)
1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.
(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)
2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.
(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)
3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)
4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.
(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)
8. Complete the WebQuest quiz below with words from exercise 2 and 6. Search the internet to do the quiz in groups. Check your answer with the teacher.
(Hoàn thành câu đố WebQuest bên dưới với từ trong bài tập 2 và 6. Tìm kiếm trên internet để làm câu đó theo nhóm. Kiểm tra câu trả lời với giáo viên.)
Round 1: True or False?
1. Dat Phuong Nam is the first Vietnamese p _ _ _ _ d d _ _ _ a to be exported to the USA. True/ False
2. The TV r_ _ _ _ _y sh_w Thieu nien noi gives teenagers an opportunity to show their talents. True/ False
3. Pop groups Little Mix, Girls Aloud and One Direction all became famous after being on t_ _ _ _t sh_ws. True/ False
Round 2: Odd one out
1. Which of these ch_ _ _ _ _ _rs is the odd one out? Why?
a. Willy Wonka b. the Mad Hatter c. Bilbo Baggins d. Jack Sparrow
2 Which of these f_ _ _ _ _y f_ _ _s is the odd one out? Why?
a. New Moon b. Catching Fire c. Breaking Dawn d. Eclipse
3. Which of these is not an a_ _ _ _ _ _ _n?
a. Turbo b. Shrek c. Rongo d. Belle
Round 3: Matching
1. Match the films with the genres.
1. The Woman in Black 2. Wall-E 3. Gravity 4. Annie | a. a_ _ _ _ _ _ _n b. s_ _p o_ _ _a c. h_ _ _ _r f_ _m d. t_ _ _ _ _ _r |
2. Match the actors with the characters they play in these a_ _ _ _n f_ _ _s.
1. Robert Downey Jra. Batman
2. Ben Affleckb. Iron Man
3. Andrew Garfieldc. Superman
4. Henry Cavilld. Spiderman
3. Match two halves to make titles of r_ _ _ _ _ic c_ _ _ _ies.
1. Mr & Mrsa. Woman
2. When Harry Metb. Smith
3. Prettyc. Polly
4. Along Camed. Sally
Round 1: True or False? (Vòng 1: Đúng hay sai?)
1. Dat Phuong Nam is the first Vietnamese period drama to be exported to the USA. False
(Đất Phương Nam là phim truyền hình dài tập đầu tiên được xuất khẩu sang Mỹ - Sai)
2. The TV reality show Thieu nien noi gives teenagers an opportunity to show their talents. True
(Chương trình thực tế Thiếu niên nói cho các bạn vị thành niên cơ hội để thể hiện tài năng – Đúng)
3. Pop groups Little Mix, Girls Aloud and One Direction all became famous after being on talent show.True
(Các nhóm nhạc pop Little Mix, Girl Aloud và One Direction đều trở nên nổi tiếng sau khi tham gia chương trình tìm kiếm tài năng. - Đúng)
Round 2: Odd one out (Tìm thứ không cùng loại)
1. Which of these characters is the odd one out? Why? (Diễn viên nào dưới đây khác với những người còn lại? Tại sao?) c. Bilbo Baggins
2 Which of these fantasy films is the odd one out? Why? (Bộ phim viễn tưởng nào sau đây khác với các bộ phim còn lại?) Why? b. Catching Fire
3. Which of these is not an animation? (Phim nào sau đây không phải là phim hoạt hình?) d. Belle
Round 3: Matching (Vòng 3: Ghép đôi)
1. Match the films with the genres. (Nối phim với thể loại)
1. The Woman in Black 2. Wall-E 3. Gravity 4. Kính vạn hoa | a. animation b. soap opera c. horror film d. thriller |
1. c 2. a 3. d 4. b
2. Match the actors with the characters they play in these action fillms. (Nối các diễn viên sau với các nhân vật của họ trong các phim hành động.)
1. Robert Downey Jra. Batman
2. Ben Affleckb. Iron Man
3. Andrew Garfieldc. Superman
4. Henry Cavilld. Spiderman
1. b 2. a 3. d 4. c
3. Match two halves to make titles of romantic series. (Ghép hai nửa để tạo thành tiêu đề của những phim lãng mạn dài tập sau.)
1. Mr & Mrsa. Woman
2. When Harry Metb. Smith
3. Prettyc. Polly
4. Along Camed. Sally
1. b 2. d 3. a 4. c
a. You're in a quiz show. In pairs: Make four questions about famous inventors and inventions. Use ideas from the lesson or your own ideas, then close your books and quiz another pair.
(Bạn đang tham gia một chương trình đố vui. Theo cặp: Đặt bốn câu hỏi về các nhà phát minh và sáng chế nổi tiếng. Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc ý tưởng của riêng bạn, sau đó đóng sách lại và đố cặp khác.)
A: This invention, which was invented in 1835, was first made by Jacob Perkins.
(Phát minh này, được phát minh vào năm 1835, lần đầu tiên được thực hiện bởi Jacob Perkins.)
B: The fridge!
(Tủ lạnh!)
A: Correct! You get one point.
(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)
B: This inventor, who was a Dutch scientist, invented the thermometer in 1714.
(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Hà Lan, đã phát minh ra nhiệt kế vào năm 1714.)
A: Is it Thomas Edison?
(Có phải Thomas Edison không?)
A: This invention, which was invented in 1776, was first made by James Watt.
(Phát minh này, được phát minh vào năm 1776, lần đầu tiên được thực hiện bởi James Watt.)
B: The Watt steam engine!
(Máy hơi nước Watt!)
A: Correct! You get one point.
(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)
B: This inventor, who was a Canadian inventor, invented the telephonein 1876.
(Nhà phát minh này, là một nhà khoa học người Ca-na-đa, đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876.)
A: Is it Alexander Graham Bell?
(Có phải Alexander Graham Bell không?)
B: Correct! You get one point.
(Chính xác! Bạn nhận được một điểm.)
5. Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Đọc khẳng định bên dưới và quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý. Chuẩn bị luận cứ ủng hộ và phản đối nó. Dùng các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)
"Global warming is the most important problem facing us today." Do you agree?
(“Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay.” Bạn có đồng ý không?
• For: We need to protect the planet / prevent climate change / save endangered species.
(Ủng hộ: Chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh/ ngăn cản biến đổi khí hậu/ cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)
• Against: There are other problems such as poverty, disease, nuclear war, etc. / Millions of people die every year because of ... / A nuclear war could destroy ...
(Phản đối: Có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, etc./ Hàng triệu người chết mỗi năm vì…/ Một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy…)
For:
- In my opinion, we need to protect the planet. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh.)
- Therefore, we can prevent climate change. (Do đó chúng ta có thể ngăn cản biến đổi khí hậu.)
- Moreover, we can save endangered species. (Hơn nữa chúng ta có thể cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)
Against:
- On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear was, etc.
(Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v
- In fact, millions of people die every year because of disease.
(Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh.)
- Furthermore, a nuclear war could destroy both of human lives and the environment.
(Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)
Exercise 2. Work in pairs. Answer questions 1-6 in the quiz.
(Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi 1-6 trong câu đố.)
1. a
2. c
3. c
4. b
5. b
6. c
1. Can elephants hear with their ears and their feet? - Yes, they can.
(Voi có nghe được bằng tai và bằng chân không? _ Có, chúng có thể.)
2. How big can a gorilla grow? - 250 kilos.
(Một con khỉ đột có thể phát triển lớn đến mức nào? – 250kg.)
3. Some scorpions are dangerous. Can a scorpion kill a human? - Some can and some can't.
(Một số loài bọ cạp rất nguy hiểm. Bọ cạp có thể giết người không? – Một số có và một số không.)
4. Camels don't drink a lot of water. How many months can a camel survive without water? - Six months.
(Lạc đà không uống nhiều nước. Lạc đà có thể sống được bao nhiêu tháng nếu không có nước? – 6 tháng.)
5. How far can an eagle see? It can see a small animal from a distance of - one kilometre.
(Đại bàng có thể nhìn thấy bao xa? Nó có thể nhìn thấy một con vật nhỏ từ khoảng cách – 1km.)
6. Ostriches can't fly but how fast can they run? - Sixty-five kilometres an hour.
(Đà điểu không thể bay nhưng chúng chạy nhanh đến mức nào? 65km/h.)