Tìm 1 số có hai chữ số biết rằng tổng của hai chữ số trong số đó là 10. Chữ số hàng chục bằng 3\2 chữ số hàng đơn vị
1) Tìm một số có ba chữ số, biết rằng: chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2, dư 2; chữ số hàng trăm bằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Số cần tìm là
2) Tổng của hai số bằng 78293. Số lớn trong hai số đó có chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng trăm là 2. Nếu ta gạch bỏ các chữ số đó đi thì ta được một số bằng số nhỏ. Vậy số nhỏ trong hai số đó là
1. Tìm số có 3 chữ số,biết rằng nếu xoá chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 5 lần.
2. Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của số đó bằng số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số,còn chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 3 đơn vị
abc=bc x 5
a x 100 +bc=bc x 5
a x 100 =bc x4
a x 25=bc
suy ra a=1;bc=25
số đó là125
Bài 1 : Tìm số có hai chữ số biết nếu lấy chữ số hàng chục nhân 2 thì bằng chữ số hàng đơn vị nhân 5.
Bài 2 : Cho số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị . tìm số đã cho biết khi chia số đó cho thương của chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được 20 dư 2 .
Bài 3 : Tìm số có 2 chữ số biết số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 84.
tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó có chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 7 đơn vị đồng thời số đó bằng bình phương của tổng hai chữ số của nó
tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó có chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 7 đơn vị,đồng thời số đó bằng bình phương của tổng hai chữ số của nó
Gọi số cần tìm là ab
Theo đề, ta có: a-b=7 và 10a+b=(a+b)^2
=>a=7+b và 10(b+7)+b=(2b+7)^2
=>4b^2+28b+49-11b-70=0 và a=b+7
=>b=1 và a=8
tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó có chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 7 đơn vị,đồng thời số đó bằng bình phương của tổng hai chữ số của nó
Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\overline{ab}\left(a,b\in N;a\ne0\right)\)
Ta có \(b=a-7\)
Mặt khác: \(\overline{ab}=\left(a+b\right)^2\Rightarrow10a+b=\left(a+a-7\right)^2\)
\(\Rightarrow11a-7=\left(2a-7\right)^2\Rightarrow11a-7=4a^2-28a+49\)
\(\Rightarrow4a^2-39a+56=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=1,75\left(L\right)\\a=8\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy số cần tìm là 81.
Bài 11. Tìm một số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4 đơn vị; tổng các bình phương hai chữ số của số đó bằng 80
- Gọi chữ số hàng chục là x (đk:...)
chữ số hàng đơn vị là y (đk:...)
=> pt: x+4=y (1)
pt: x2+y2=80 (2)
- Từ (1)(2)
=> x= 4 (tmđk) hoặc x=-8 (ktmđk)
=> hàng đơn vị: 4+4=8
=> số cần tìm là 48
Bài 1:
a) \(A=\left\{51;62;73;84;95;40\right\}\)
b) \(B=\left\{21;63;84;42\right\}\)
c) \(C=\left\{17;26;35\right\}\)
Bài 2:
a) Số lượng số hạng của dãy số:
\(\left(229-100\right):3+1=44\) (số hạng)
b) Ta có dãy số là: \(10;12;14;16;18;...;98\)
Số lượng số hạng:
\((98-10):2+1=45 \) (số hạng)
Tổng là:
\(\left(98+10\right)\cdot45:2=2430\)
Bài 2:
a) Số lượng số hạng của dãy số:
(229−100):3+1=44(229−100):3+1=44 (số hạng)
b) Ta có dãy số là: 10;12;14;16;18;...;9810;12;14;16;18;...;98
Số lượng số hạng:
(98−10):2+1=45(98−10):2+1=45 (số hạng)
Tổng là:
(98+10)⋅45:2=2430
chỉ làm đc bài 2 thoi
bài 1.
một số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị , nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 18 đơn vị. tìm số đó.
bài 2.
tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng 10 nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số ấy giảm đi 36 đơn vị.
bài 3.
tìm số tự nhiên biết rằng chữ số hàng đơn vị của số đó bằng 5 và nếu xóa chữ số 5 thì số ấy giảm đi 1787 đơn vị