`T` là một ankin, trong đó `H` chiếm `13,79%` về khối lượng.
Lập CTPT của `T`
Cho hỗn hợp X gồm 3 Ankin, số mol của hh là 0.1 mol. Chia hỗn hợp X đó thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem dốt cháy thì thu dc 2.34g H20
Phần 2 cho tác dụng với 250ml dd AgNO3 0.12M trong NH3 thì tạo ra 4.55g kết tủa
Tìm CTPT của 3 ankin trên. Biết rằng ankin có khối lượng nhỏ nhất chiếm 40% số mol của hh X.
1/ hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp. Khi cho 3,7g hh qua dd brom dư thì làm mất màu 1l dd brom 0,15M. Tìm ctpt và khối lượng 2 ankin
2/ 6,6g hh ankin qua dd AgNO3/NH3 thu 38,7g kết tủa. Tìm CTPT, khối lượng 2 ankin
3/ đốt 14,6g hh A ( 2 ankin X, Y đồng đẳng liên tiếp, Mx <My) bằng oxi vừa đủ hấp thụ toàn bộ sp qua dd Ca(OH)2 dư thấy khôi lượng dd giảm 49g. Tìm ctpt X, %mol 2 ankin
1
nBr2=0,15.1=0,15
=> nAnkin= 0,15/2=0,075
=> MAnkin=m/n=3,7/0,075=49,3=14n-2
=> n=3,67 => C3H4 và C4H6
KL 2 ankin là 3,7 gam
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Công thức phân tử (CTPT) của limonen là:
A. C12H16
B. C10H16
C. C6H8
D. C5H8
Đáp án B
C : H = % m C 12 : % m H 1 = 88 , 235 12 : 11 , 765 1 = 5 : 8
CTTQ của limonen là (C5H8)n
Có MLimonen = 4,69.29 = 68n => n = 2
Vậy Limonen là C10H16
Tìm CTPT , Của Ankin X
1) X có 4 H
2) X có phân tử khối là 68
3) X có CT ĐGN là C2H3
4) X có chứa 10% H
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, Cl. Tỉ khối hơi của A so với hidro là 56,5. Trong hợp chất A, clo chiếm 62,832% về khối lượng. Xác định CTPT của A.
Gọi CTHH của hchc A là CxHyClz
dA/h2 = 56,5 => MA = 56,5.2 = 113 (g/mol)
Ta có : \(\dfrac{35,5z}{113}.100\%=62,832\%\Rightarrow z=2\)
=> 12x + y + 35,5.2 = 113
=> 12x + y = 42
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 30 | 18 | 6 | -6 |
KL | Loại | Loại | TM | Loại |
(những giá trị x >4 đều loại vì y <0)
=> CTHH của A là C3H6Cl2
. Khí A gồm 2 nguyên tố C và H trong đó H chiếm 25% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 8. Khí này có nhiều trong khí biogas dùng để đun nấu ở gia đình. Công thức hóa học của khí A là
giúp mình với (T^T)
MA = 8.2 = 16(g/mol)
=> \(m_H=\dfrac{25.16}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_C=16-4=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CH4
\(M_A=8.2=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{75.16}{100}=12g\)
\(m_H=\dfrac{25.16}{100}=4g\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\)
\(n_H=\dfrac{4}{1}=4mol\)
=> CTHH: CH4
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có tỉ lệ khối lượng phân tử 22:13.Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X thu được 22g CO2, 9g H2O .Tính CTPT của ankin và ankan.
Hỗn hơp X gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:a\left(mol\right)\\C_mH_{2m-2}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\dfrac{14n+2}{14m-2}=\dfrac{22}{13}\)
\(\Leftrightarrow182n+26=308m-44\)
\(\Leftrightarrow182n-308m=-70\)\(\left(I\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thì:
Ta có: \(a+b=0,2\) \((II)\)
\(C_nH_{2n+2}\left(a\right)+\left(\dfrac{3n+1}{2}\right)O_2-t^o->nCO_2\left(an\right)+\left(n+1\right)H_2O\left(an+a\right)\)
\(C_mH_{2m-2}\left(b\right)+\left(\dfrac{3m-1}{2}\right)O_3-t^o->mCO_3\left(bm\right)+\left(m-1\right)H_2O\left(bm-b\right)\)
\(n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow an+bm=0,5\)\((III)\)
\(n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow an+bm+a-b=0,5\)\((IV)\)
Thay (III) vào (IV), ta được: \(a-b=0\) \((V)\)
Từ (II) và (V) => \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a-b=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Thay vào (III), ta được: \(0,1n+0,1m=0,5\)\(\left(VI\right)\)
Từ (I) và (VI) => \(\left\{{}\begin{matrix}182n-308m=-70\\0,1n+0,1m=0,5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\m=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A\left\{{}\begin{matrix}C_3H_8\\C_2H_2\end{matrix}\right.\)
Tìm ctpt của một chất biết tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất đó là 85,714%C, còn lại là hiđro. Mặt khác, 1g khí này chiếm thể tích là 0,8lit.
Một hợp chất MX2 ( Trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng ). hạt nhân M có số notron nhiều hơn prôton là 4 hạt. Trong nhân X số notron bằng số proton. tổng sso prton trong phân tử MX2 là 58. CTPT MX2