Đốt Cháy hoàn toàn 4,4g một Ankan X thu được 6,72(l) CO² (đktc) và 7,2g H2O. Tìm CTPT của X
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Tìm CTPT của X.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X(đktc) gồm CO và một ankan thu đc 5,6lít CO2(đktc) và 2,7g H2O .Hãy xác định CTPT của ankan và tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp X đó.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{C_nH_{2n+2}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(a+bn=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(2bn+2b=\dfrac{2,7}{18}.2=0,3\left(mol\right)\)
=> a = 0,15; b = 0,05; n = 2
=> CTPT: C2H6
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Ankan X : \(C_nH_{2n+2}\)
\(n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_X = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,1}{n}mol\\ \Rightarrow m_X = \dfrac{0,1}{n}.(14n+2) = 1,6\ gam\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy X : CH4(metan)
nCO2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
BT cacbon :
nCnH2n+2 = nCO2/n = 0.1/n (mol)
M = 1.6/0.1/n = 16n
=> 14n + 2 = 16n
=> 2n = 2
=> n = 1
CT : CH4 ( metan)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
$n_{CO_2} = 0,5(mol) ; n_{H_2O} = 0,5625(mol)$
$\Rightarrow n_A = 0,5625 - 0,5 = 0,0625(mol)$
$\Rightarrow n_B = 0,3 - 0,0625 = 0,2375(mol)$
Bảo toàn C :
$0,0625.C_A + 0,2375.C_B = 0,5$
Không có số nguyên $C_A,C_B$ nào thỏa mãn
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.6}{0.7\cdot2}\Rightarrow n=6\)
\(CT:C_6H_{14}\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g ankan X, sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và m gam H2O a. Tìm CTPT của X b. Tính mH20 c. Tính VO2(đktc) cần dùng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{5,8-0,4.12}{1}=1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,4 : 1 = 2 : 5
=> CTPT: (C2H5)x
Mà CTPT của X có dạng CnH2n+2
=> x = 2
=> CTPT: C4H10
b)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,65<-------0,4------->0,5
=> \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,65.22,4=14,56\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được 6,72 lít co2 (đktc) và 3,6g h2o. Xác định CTPT và viết CTCT
Giúp em với ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Có: nCO2 > nH2O → Hidrocacbon là ankin.
⇒ n hidrocacbon = nCO2 - nH2O = 0,1 (mol)
Gọi CTPT của hidrocacbon là CnH2n-2
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,3}{0,1}=3\)
→ CTPT là C3H4.
CTCT: \(CH\equiv C-CH_3\)
Đốt hoàn toàn 0,1 mol ankan A thu được 6,72 lit CO2 (đktc). Tìm CTPT của A?
\(Ankan:C_nH_{2n+2}\left(n\ge1\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\\ \Rightarrow CTPT.A:C_3H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên X.
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n\cdot n_X=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(CTPT:C_2H_4\)
\(CTXT:CH_2=CH_2\left(etilen\right)\)