Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N-N đã cho, liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ hơn?
Cho các ý sau:
(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.
(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.
(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.
(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do
A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphata
C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
D. Đây là liên kết mạnh
Năng lượng liên kết của liên kết C – C (trong phân tử ethane) là 368 kJ mol-1 và năng lượng liên kết của liên kết C = C (trong phân tử ethene) là 636 kJ mol-1. Hãy cho biết liên kết nào (σ hay π) dễ bị bẻ gãy hơn khi phân tử tham gia phản ứng.
Liên kết đơn C – C có gồm 1 liên kết σ có năng lượng là 368 kJ mol-1.
Liên kết đôi C = C gồm 1 liên kết σ và liên kết π có năng lượng là 636 kJ mol-1.
=> Năng lượng của liên kết π là: 636 – 368 = 268 (kJ mol-1)
Vì năng lượng của liên kết σ (368 kJ mol-1) lớn hơn năng của liên kết π (268 kJ mol-1) nên khi phân tử tham gia phản ứng, liên kết π dễ bị bẻ gãy hơn.
Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2.
a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau: 400oC hoặc 1000oC. Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao?
a)
- Phân tử H2S:
+ Năng lượng liên kết của S – H là: 368 kJ mol-1.
+ Vì có 2 liên kết S – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 368.2 = 736 (kJ mol-1)
- Phân tử H2O:
+ Năng lượng liên kết của O – H là: 464 kJ mol-1.
+ Vì có 2 liên kết O – H
⟹ Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 464.2 = 928 (kJ mol-1)
b)
- Ta thấy năng lượng liên kết của H2S là 38 kJ mol-1 ; của H2O là 928 kJ mol-1.
⟹ Năng lượng liên kết của H2S < H2O.
⟹ Liên kết của H2O bền hơn H2S.
⟹ Nhiệt độ phân hủy của H2O > H2S.
Gen sao mã 1 số lần và đã lấy của môi trường 9048 nu. Trong quá trình đó ,đã có 21664 liên kết hydro bị phá vỡ .Trong mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 2261 liên kết hóa trị
1, Xác định số lần sao mã của gen
2, Tính số lượng từng loại nu của gen
3, Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành
N=4524
N(2^x)=9048
x = 2 lần phiên mã
H*2^2 = 21664
H=5416
2A+3G=5416
2A+2G= 4524
GIẢI HỆ TA ĐƯỢC A=T= 1370
G=X= 892
C) liên kết rN = N/2 -1 4524/2-1=2261
bạn ơi làm chi tiết hơn đc ko ạ ?
Giả sử gen trên có tổng số nu là N và đã thực hiện sao mã k lần (k thuộc số tự nhiên khác 0)
Số liên kết hóa trị trong mỗi phân tử ARN là:
N – 1 = 2261 => N = 2262 nu
=> Tổng số ribo nu trong mỗi phân tử ARN là: rN = N/2 = 1131 (ribo nu)
a. Số lần sao mã của gen trên là: 9048 : 1131 = 8 (lần)
b. Tính số lượng từng loại nu của gen:
Ta có: A + G = N/2 = 1131 ó 2 A + 2 G = 2262 (1)
Số lk hidro bị phá vỡ khi gen sao mã 8 lần:
8. H = 8. (2 A + 3 G) = 21 664
ó 2 A + 3 G = 2708 (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta được:
G = 444 (nu)
=> A = 1131 – 444 = 687
Suy ra số nu từng loại của gen là: A = T = 687 (nu)
G = X = 444 (nu)
c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có số LK hoá trị được hình thành là:
8. (rN – 1) = 8. (1131 – 1) = 9040 (lk hóa trị)
Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
H-H(g) + F-F(g) -> 2H-F(g)
Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên.
∆r\(H^o_{298}\) = EH-H + EF-F – 2.FH-F
∆r\(H^o_{298}\) = 436 + 159 – 2.565 = -535 kJ
Khi tham gia phản ứng cộng hydrogen, liên kết nào trong phân tử alkene, alkyne bị phá vỡ? Giải thích.
Tham khảo:
Khi tham gia phản ứng cộng hydrogen liên kết π trong phân tử alkene, alkyne bị phá vỡ. Do liên kết π kém bền nên dễ bị phá vỡ phi tham gia phản ứng cộng
Liên kết pi (trong các liên kết đôi, liên kết ba). Vì nó kém bền, dễ bị đứt gãy hơn.
1 phân tử ADN có L=5100A. Trong quá trình nhân đôi 1 số đợt đã phá vỡ 54000 liên kết H2 và số liên kết trong các gen con tạo thành 57600 H2. Tính
a) số đợt nhân đôi của phân tử ADN
b)- số phân tử ADN con tạo thành
- số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
- số nu có trong các gen con tạo thành
- số liên kết Hidro phá vỡ, hình thành
- tính tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành
- tính số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới
a. Ta có: \(L = \dfrac{N}{2} \) x 3,4. Mà L = 5100 Å
Suy ra N = 3000 nu.
Số liên kết H2 bị phá vỡ là 54000. Ta có công thức: 54000 = H x (2k - 1). (1)
Số liên kết H2 trong các gen con tạo thành là 57600. Ta có công thức: 57600 = 2H x (2k - 1). (2)
Lấy (2) - (1) ta có số liên kết hidro của gen là 3600.
Từ đó ta có: 54000 = 3600 x (2k - 1) ➝ k = 4
Vậy số lần phân chia của gen là 4.
b.
- Số phân tử ADN con tạp thành là: 24 = 16.
- Số phân tử ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới là: 16 - 2 = 14
- Số nu có trong các gen con tạo thành: 3000 nu
Số nu của gen là 3000. ➝ A + G = 1500 (a)
Số liên kết hidro của gen là 3600. ➝ 2A + 3G = 3600 (b)
Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình. Giải hệ phương trình ta được:
A = T = 900
G = X = 600
- Số liên kết hidro bị phá vớ đề bài cho là 54000
Số liên kết hidro hình thành đề bài cho là 57600
- Tỉ lệ gen con chứa mạch gốc trên tổng số gen con tạo thành là 2/16 = 1/8
- Số mạch đơn chứa nguyên liệu hoàn toàn mới: 16 x 2 - 2 = 30
Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là
A. Bậc 1
B. Bậc 2
C. Bậc 3
D. Bậc 4
Lời giải:
Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit, có dạng mạch thẳng. Cấu trúc bậc 1 không có các liên kết hiđro, nên ít bị ảnh hưởng nhất.
Đáp án cần chọn là: A