Điều chỉnh vị trí của kim đo, chọn thang đo và cắm vị trí của các dây đo trên đồng hồ đa năng (Hình 2.6) để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở như thế nào?
Câu 1: Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện, điện trở, hiệu điện thế gọi là gì?
Câu 2: Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở của cuộn dây, điều chỉnh núm ở thang đo 100, kim chỉ trên mặt đồng hồ là 4Ω vậy cuộn dây có điện trở là:
Câu 3: Ampe kế có thang đo 10A, cấp chính xá 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất của Ampe kế là bao nhiêu?
Câu 4: Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi: 0.1 ; 0.5 ; … các con số này cho biết:
Câu 5: Công tơ điện là thiết bị dùng để đo gì?
Câu 6: Đồng hồ đo điện dùng để đo những đại lượng nào?
Câu 7: Lấy 5 vid dụ những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà?
Câu 8:Dụng cụ cơ khí dùng để tạo lỗ trên gỗ, bê tông,...để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện là:
Câu 9: Có mấy loại dây dẫn điện? Nêu quy trình nối dây dẫn điện?
Câu 10: Nêu kí hiệu, chức năg của Ampe kế, Ôm kế, Oát kế, Công tơ điện?
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là:
A. R = 100 ± 2 Ω
B. R = 100 ± 7 Ω
C. R = 100 ± 4 Ω
D. R = 100 ± 0 , 1 Ω
Đáp án: B
Khi đo hiệu điện thế hai đầu điện trở ta có U=26V, ∆U = 1V
Khi đo cường độ dòng điện ta có I=0,26A và ∆I = 0,01A
R=U/I = 100Ω, δR = δU + δI
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 100 ± 2 Ω
B. R = 100 ± 8 Ω
C. R = 100 ± 4 Ω
D. R = 100 ± 0 , 1 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω
B. R = 50 ± 7 Ω
C. R = 50 ± 8 Ω
D. R = 50 ± 4 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω.
B. R = 50 ± 7 Ω.
C. R = 50 ± 8 Ω.
D. R = 50 ± 4 Ω.
Chọn đáp án D
Ta để ý rằng với thang đo điện áp 100 V, mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 2 V, với thang đo dòng điện 1 A thì mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 0,02 A.
Đọc kết quả đo U R = 26 ± 1 I = 0 , 52 ± 0 , 02 Ω → R ¯ = 26 0 , 52 = 50 Ω
Sai số tuyệt đối của phép đo R Δ R = R ¯ Δ U R U ¯ + Δ I I ¯ = 100 1 26 + 0 , 02 0 , 52 = 3 , 85
Kết quả phép đo : R = 50 ± A Ω.
Hình 19.3 vẽ mặt của một đồng hồ đa năng hiện số một núm xoay để chọn loại đại lượng cần đo, các ổ cắm dây đo và các chữ số chỉ các phạm vi đo.
Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo:
Cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50mA?
Để đo cường độ xoay chiều cỡ 50mA, ta thực hiện như sau:
Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 200m nằm ở khu vực có chữ ACA.
Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “A”.
Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
Tháo hở một đầu đoạn mạch.
Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch hở đó.
Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo mA.
Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Lưu ý: Chỉ đọc kết quả đo khi các chữ số đã ổn định, không còn nhấp nháy.
Hình 19.3 vẽ mặt của một đồng hồ đa năng hiện số một núm xoay để chọn loại đại lượng cần đo, các ổ cắm dây đo và các chữ số chỉ các phạm vi đo.
Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo:
Điện trở có 2200Ω
Để đo điện trở cỡ 2200Ω ta thực hiện như sau:
Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20k nằm ở khu vực có ghi chữ ω
Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Ω”
Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu điện trở cần đo.
Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo kω.
Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Đặt một điện áp xoay chiểu ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hổ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đổng hổ ở vị trí như hình vẽ. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đổng hổ vẫn ở vị trí như cũ. Lây sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = (100 ± 2) Ω
B. R = (100 ± 8) Ω
C. R = (100 ± 4) Ω
D. R = (100 ± 0,1) Ω
Đáp án B
Khi đo điện áp với thang đó 100V thì ta đo được 26V. Độ chia nhỏ nhất của thang đo vôn kế là 2V.
Khi đo cường độ với thang đó 1A thì ta đo được 0,26A. Độ chia nhỏ nhất của thang đó ampe kế là 0.02A.
Hình 19.3 vẽ mặt của một đồng hồ đa năng hiện số một núm xoay để chọn loại đại lượng cần đo, các ổ cắm dây đo và các chữ số chỉ các phạm vi đo.
Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo:
Điện áp xoay chiều có 12,5V?
Để đo điện áp xoay chiều cỡ 12,5V, ta thực hiện như sau:
Vặn núm xoay giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20 nằm ở khu vực có chữ ACV.
Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Ω”
Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch có điện áp cần đo.
Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo V.
Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.