1.Tính C% của: 1/ 20g NaCl có trong 160g dụng dịch NaCl 2/ Hoà tận 4g NaOH vào 16g H2O 3/ 0,2 mol CuSO4 có trong 80g dụng dịch CaSO4 4/ 0,1 mol NaOH có trong 180g H2O
1.Tính C% của: (Help tui với) 1/ 20g NaCl có trong 160g dụng dịch NaCl 2/ Hoà tận 4g NaOH vào 16g H2O 3/ 0,2 mol CuSO4 có trong 80g dụng dịch CaSO4 4/ 0,1 mol NaOH có trong 180g H2O
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 15gam NaCl trong 60gam dung dịch.
b) Nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 .trong 0,2 lít dung dịch.
\(a,C\%=\dfrac{15}{60}.100=25\%\)
\(b,CM=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Trong dung dịch có 0,5 mol NaCl và 2 mol NaOH. Tính nồng độ phần mol của NaCl và NaOH?
Số mol NaCl trong dung dịch là: 0,5 mol Số mol NaOH trong dung dịch là: 2 mol Tổng số mol các chất trong dung dịch là: 0,5 mol + 2 mol = 2,5 mol
Nồng độ phần mol của NaCl trong dung dịch là:
n(NaCl) / n(tổng) = 0,5 mol / 2,5 mol = 0,2
Vậy nồng độ phần mol của NaCl trong dung dịch là 0,2.
Nồng độ phần mol của NaOH trong dung dịch là:
n(NaOH) / n(tổng) = 2 mol / 2,5 mol = 0,8
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Bài tập vận dụng
VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch A.
VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch B.
VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ
%, nồng độ mol/l của dung dịch C.
VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I
của dung dịch D.
VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch E.
VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %,
nồng đo mol/l của dung dịch F.
VD1:
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{ddKCl}=V_{H_2O}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
VD2:
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{500.1+0,2.40}.100\approx1,575\%\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
c)
m dd = 1,115.3.1000 = 3345(gam)
m NaOH = m dd . C% = 3345.10% = 334,5(gam)
Tính CM các dung dịch sau: a. Cho 0,3 mol CuSO4 vào 200 ml H2O b. Cho 16 gam NaOH vào 200 ml nước c. Cho 200 ml HCl 2M vào 300ml HCl 5M d. Cho 200g H2O vào 300 ml dd NaCl 2M
a)
CM CuSO4 = 0.3/0.2 = 1.5 (M)
b)
nNaOH = 16/40 = 0.4 (mol)
CM NaOH = 0.4/0.2 = 2 (M)
c)
CM HCl = ( 0.2*2 + 0.3*5) / ( 0.2 + 0.3 ) = 3.8 (M)
d)
nNaCl = 0.3 * 2 = 0.6 (mol)
CM NaCl = 0.6 / ( 0.2 + 0.3 ) = 1.2 M
Trong buổi thực hành một nhóm học sinh đã pha chế được một dung dịch có chứ 28g NaCl trong 80g H2O ở 25°C. Em hãy xác định: a) Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl mà các bạn đã pha chế? b) Dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hoà hay bão hoà? Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25°C là 36g
\(a,C\%_{NaCl}=\dfrac{28}{28+100}.100\%=26\%\)
b, Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35< 36\)
=> dd chưa bão hoà
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{28}{28+80}.100\%=26\%\\ S_{NaCl}=\dfrac{28}{80}.100\%=35\left(g\right)\)
=> dd chưa bão hòa