Câu 16. Một phân tử của hợp chất đường chứa 12 nguyên tử carbon và 22 nguyên tử Hydrogen và 11 nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất đó là
A. C12H22O11. B. 3C12H6O11. C. 12CH22O11. D. 12C22H11O.
Đơn chất cacbon (carbon) là một chất rắn màu đen, các đơn chất hiđro (hydrogen) và oxi (oxygen) là những chất khí không màu, rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi. Như vậy, rượu nguyên chất phải là
A. 1 hỗn hợp. B. 1 đơn chất. C. 1 phi kim. D. 1 hợp chất.
Trong phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố Oxygen. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hydrogen 71 lần.
(Al =27, O=16, Ca=40, C=12, H-1, S=32)
MNG GIÚP EM VS Ạ. EM CẢM ƠN NHIỀU<3
1.Nguyên tử tạo thành từ những hạt nào? Nêu kí hiệu, điện tích của từng loại hạt này.
2.Một hợp chất có phân tử gồm hai phân tử của nguyên tố x liên kết với một nguyên tử oxygen, nặng hơn phân tử Hydrogen là 31 lần.
a)Tính khối lượng phân tử của hợp chất .
b)Tính nguyên tử khối của x, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố x.
Bài 1:
1.1 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 47 lần
Tính phân tử khối của hợp chất
Tính nguyên tử khối X, cho biết tên nguyên tố và viết kí hiệu hoá học của X
( Biết Mg = 24, Ca = 40, O = 16, K = 39, H = 1, Al = 27 )
1.2. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 40 lần
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
( O = 16, H = 1, S = 32 )
Giúp em với ạ em đang gấp
Giải chi tiết đầy đủ giúp em với ạ
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử khí hydrogen (H2) là 31 lần. Xác định tên của nguyên tố X?
Câu 1. Đơn chất là chất tạo nên từ
A. một chất. B. một nguyên tố hoá học.
C. một nguyên tử. D. một phân tử.
Câu 2. Hợp chất là chất tạo nên từ
A. hai nguyên tử trở lên. B. một nguyên tố hoá học.
C. hai nguyên tố hóa học trở lên. D. một phân tử.
Câu 3. Kí hiệu 2O2 nghĩa là
A. hai nguyên tử oxi. B. hai phân tử oxi.
C. hai nguyên tố oxi. D. hai hợp chất oxi.
Câu 4. Kí hiệu 3H2 nghĩa là
A. hai nguyên tử hiđro. B. hai phân tử hiđro.
C. hai nguyên tố hiđro. D. hai hợp chất hiđro.
Câu 5. Cách viết nào dưới đây dùng biểu diễn đúng 4 phân tử nước?
A. 4H2O. B. 4HO2.
C. 4H2O2. D. 2H2O.
Câu 6. Phân tử khối của hợp chất NO2 là
A. 30. B. 46.
C. 108. D. 94.
Câu 7. Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 là
A. 48 B. 72
C. 80 D. 107
Câu 1. Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. C2H6. B. H2CO3. C. CO2. D. NaHCO3.
Câu 2. Cấu tạo phân tử etilen là
A. một nguyên tử C liên kết với bốn nguyên tử H.
B. hai nguyên tử C liên kết với hai nguyên tử H.
C. hai nguyên tử C liên kết với bốn nguyên tử H.
D. bốn nguyên tử C liên kết với hai nguyên tử H.
Câu 3. Công thức cấu tạo của axetilen là
A. CH4 – CH4. C. CH3 – CH3.
B. CH º CH. D. CH2 = CH2.
Câu 4. Hãy cho biết đâu không phải là sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ?
A. Xăng. B. Dầu hỏa. C. Dầu mazut. D. Dầu oliu.
Câu 5. Để phân biệt khi etilen và hiđro ta dùng
A. quỳ tím ẩm. B. dung dịch nước vôi trong.
C. dung dịch brom. D. nước.
Câu 6. Đốt cháy hết hoàn toàn 2,4kg khí metan thể tích khí cacbonic tạo ra là bao nhiêu? (Khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. 3360 lít. C. 6,72 lít. B. 336 lít. D. 3,36 lit.
Câu 7. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí metan và khí etilen lội qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng 1,4 gam. Thể tích khí metan có trong hỗn hợp khí là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. 6,44 lít. B. 9,24 lít. C. 5,88 lít. D.6,72 lít.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và khí axetilen, dẫn toàn bộ khí cacbonic hấp thụ hết trong 500 ml dung dịch canxi hiđroxit 1M. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
A. 50 gam. B. 30 gam. C. 15 gam. D. 3 gam.
Câu 9. Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là:
A. metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen.Câu 10. Cho các chất: H2O; HCl; Cl2; O2; CO2. Khí metan phản ứng được với:
A. H2O; HCl. B. Cl2; O2. C. HCl; Cl2. D. O2; CO2
Luyện tËp :
Bt 1:Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:
A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.
B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.
C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.
D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.
- HS đọc KL chung SGK
BT 2: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:
A. 4,48335.10-23gam. B. 5,1246.10-23gam.
C. 3,9842.10-23gam. D. 4,8457.10-23gam.
(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 gam )
BT 3:Bt Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:
A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.
B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.
C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.
D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.
- HS đọc KL chung SGK
BT 1: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:
A. 4,48335.10-23gam. B. 5,1246.10-23gam.
C. 3,9842.10-23gam. D. 4,8457.10-23gam.
(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 gam )
BT 2: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?
A. Oxi (16 đvC). B. Nhôm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC). D. Sắt (56 đvC).
Ta biết: 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = . 1,9926.10-23 gam ® NTK của R = 32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)
: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?
A. Oxi (16 đvC). B. Nhôm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC). D. Sắt (56 đvC).
Ta biết: 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = . 1,9926.10-23 gam ® NTK của R = 32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)