Cho mình hỏi làm thế nào để phân biệt "bring" và "take" ạ?
Mọi người cho em hỏi làm thế nào để phân biệt khi nào dùng when, what time và how often ạ?
-what time là từ chỉ về thời gian nghĩa của nó là mấy giờ khi đặt câu hỏi hỏi về giờ thì chúng ta sẽ dùng what time
VD : What time is it?
-when là từ chỉ thời gian nghĩa của nó là khi nào khi đặt câu hỏi về thời gian (trừ giờ ra) thì chúng ta sẽ sử dụng when
VD : When do we go out ?
-How often là từ chỉ tần suất nghĩa của nó là bao lâu khi đặt câu hỏi về chúng ta thường làm gì và làm bao lâu
VD : How often do you exercise?
mn ơi cho mk hỏi :
làm thế nào để phân biệt thế nào phản ứng có dư, làm sao để phân biệt phản ứng có dư với phản ứng thường vậy ạ
Phản ứng có dư là phản ứng mà ta tính ra đc 2 hoặc nhiều hơn số mol của phản ứng
Phản ứng thường là phản ứng chỉ tính đc 1 số mol
Cho mình hỏi làm thế nào để phân biệt giữa quá hoàn thành và quá khứ tiếp diễn?
1.Cấu trúc:
Quá khứ hoàn thành Động từ “to be” S + had been+ Adj/ noun Ex: My father had been a great dancer when he was a student Động từ thường: S + had +Ved(past pariple) | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been+ V-ing Ex: When I looked out of the window, it had been raining |
2. Chức năng
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: We had had lunch when she arrived. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night. 3. Được sử dụng trong một số công thức sau: - Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently. - Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that - I had turned off the computer before I came home - AfterI turned off the computer, I came home - He had painted the house by the timehis wife arrived home 4. Signal Words: When, by the time, until, before, after | 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ex: I had been thinking about that before you mentioned it 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in 3. Signal words: since, for, how long... |
Thì quá khứ hoàn thành: dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. ... Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
lớp 4 đã học rồi à
quá khứ hoàn thành thường hay có từ: after,before,as soon as,by the time,when,already,just,since,for,...
quá khứ tiếp diễn thường hay đi với các từ sau:while,at that moment,at+time=last night(có thể thay đổi ),this morning,..
K cho mik nha
Từ ghép chính phụ :
+ Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
+ Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Ví dụ: Từ ghép “cá rô” có từ “cá” là từ chính, từ “rô” là từ phụ, bổ trợ thêm nghĩa cho từ “cá”
- Từ ghép đẳng lập :
+ Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ) .
+ Có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó)
+ Ví dụ: “ông bà” là từ ghép đẳng lập vì cả 2 từ không bổ nghĩa cho nhau
HT và $$$.
ủa cái này lớp 6 học rồi
Các bạn ơi cho tớ hỏi làm thế nào để phân biệt đại từ nhỉ? Giúp mình nhé!
Đại từ nó chỉ là những tù để chỉ trỏ,..... chứ k chỉ hiện tượng, .... như dt
Sau đay là 1 số ví dụ nè, bạn tìm hiểu nhé!
* Các từ: tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, chúng nó,…chỉ có một chức năng duy nhất là dùng để xưng hô => chúng là đại từ (đại từ bất biến).
* Các danh từ: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu,…xuất hiện trong câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật với vai trò xưng hô => chúng là đại từ (đại từ do danh từ lâm thời đảm nhận).
* Cũng các từ trên (ông, bà,…) nếu xuất hiện trong câu bình thường (không phải là câu hội thoại) giữ vai trò thay thế cho danh từ đứng trước đó khỏi lặp => chúng là đại từ.
Học tốt
HAND!!
Bài làm
* Các từ: tôi, tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, chúng nó,…chỉ có một chức năng duy nhất là dùng để xưng hô => chúng là đại từ (đại từ bất biến).
* Các danh từ: ông, bà, chú, bác, cô, dì, cha, mẹ, anh, chị, em, cháu,…xuất hiện trong câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật với vai trò xưng hô => chúng là đại từ (đại từ do danh từ lâm thời đảm nhận).
* Cũng các từ trên (ông, bà,…) nếu xuất hiện trong câu bình thường (không phải là câu hội thoại) giữ vai trò thay thế cho danh từ đứng trước đó khỏi lặp => chúng là đại từ.
Ví dụ:
Bài tập: Xác định từ loại của từ ông trong các câu sau:
a - Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
b - Ông sẽ có quà cho cháu nhưng cháu phải học giỏi đã !
Đáp án:
a - Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
DT
b - Ông sẽ có quà cho cháu nhưng cháu phải học giỏi đã !
Đại từ
(Từ ông ở câu 1 chỉ người đàn ông sinh ra bố hoặc mẹ mình, nó hoàn toàn không có hiện tượng chuyển nghĩa => ông (1) là danh từ.
Từ ông ở câu 2 là từ dùng để xưng hô (xưng mình là ông – gọi người kia là cháu) => ông (2) là đại từ.
(Lưu ý: Sự phân biệt này chỉ thực hiện trên ví dụ cụ thể).
# Học tốt #
làm thế nào để phân biệt oxit axit và oxit bazơ vậy ạ
Oxit là hợp chất gồm 2 ntố, trong đó 1ntố là Oxi
Oxi+Phi kim(S,C,P,..) \(\underrightarrow{t^o}\) Oxit axit
Oxi + kim loại(Fe,Al,Mg,Cu,..)\(\underrightarrow{t^o}\) Oxit bazơ
- Oxit axit tác dụng với quỳ hoá đỏ
- Oxit bazơ tác dụng với quỳ hoá xanh
P/s: Mình biết chút kiến thức vậy thôi, có gì bạn thông cảm.
oxit axit: thường tạo thành bởi phi kim với oxygen
oxit bazo: thường tạo thành bởi kim loại với oxygen
Cho em hỏi làm thế nào để phân biệt khí oxi và khí o2 nêu đặc điểm
Đặc điểm của oxi (O2): không màu, không mùi, không vị,...
O2 là oxy
CO2 mới là cacbonic
O2[oxy] cần cho cơ thể
CO2 không cần
Cho hỏi: Làm thế nào để phân biệt ròng rọc động và ròng rọc cố định vậy?
ròng rọc cố định : không cho ta lợi về lực, chỉ đổi chiều kéo vật
ròng rọc động: cho ta lợi về lực nhưng lại thiệt về đường đi
cam on ban. Hôm nay mik thi rồi, nên cảm ơn bạn rất nhìu
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
Mọi người cho mình hỏi là làm cách nào để phân biệt 1 từ tiếng anh là âm 1 hay âm 2 vậy ạ! Cảm ơn mn nhiều
tham khảo:
https://langmaster.edu.vn/quy-tac-danh-dau-trong-am-co-ban-a72i995.html
bạn đọc từ đó: spaceship , bạn sẽ ra dc space-ship , cách phát âm thì sẽ ra 2:space - ship