Nêu chức năng của các tuyến nội tiết.
Nêu chức năng của các tuyến nội tiết.
Tham khảo!
Chức năng của các tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết | Chức năng |
Tuyến yên | - Tiết hormone kích thích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. - Tiết hormone ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lí trong cơ thể (sự tăng trưởng cơ, xương; sự trao đổi nước ở thận; sự co thắt cơ trơn ở tử cung;...) |
Tuyến giáp | - Hormone TH chứa iodine có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào. Hormone calcitonin tham gia điều hòa calcium, phosphorus trong máu. |
Tuyến tuỵ | - Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tụy đổ vào tá tràng. - Chức năng nội tiết: tiết ra các hormone insulin và glucagon có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định: insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng, glucagon làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. |
Tuyến trên thận | - làm tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản góp phần làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm. - điều hòa nồng độ glucose, muối sodium và potassium trong máu - điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam |
Tuyến sinh dục | kích thích sự sinh tinh trùng ở nam; kích thích sự phát triển và rụng trứng ở nữ Gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở cả nam và nữ. |
Bài 1. Cho đường tròn . Hãy lập phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến tạo với đường thẳng một góc trong các trường hợp sau:
1/ .
2/ .
khi glu cô zơ trong máu giảm có sự phối hớp hoạt động của các tuyến nội tiết nào
- Tuyến trên thận tạo ra cooctizon để tăng sự hấp thụ và lưu trữ đường trong các tế bào cơ và mỡ.
- Tuyến tụy tạo Glucagon biến đổi glicogen thành glucozo ở gan và ở cơ.
Ghép các thành phần tình thái (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Ghép tiếng “hào” trong các từ ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
a – 7; b - 3; c - 4; d - 6; e - 5g - 2; h - 1
Ghép các thành ngữ, tục ngữ (in đậm) ở cột bên trái với nghĩa phù hợp ở cột bên phải:
Bài 1. Cho đường tròn . Hãy lập phương trình tiếp tuyến với biết tiếp tuyến tạo với đường thẳng một góc trong các trường hợp sau:
1/ \(\left(C\right):\left(x-1\right)^2+\left(y+1\right)^2=10,\alpha=45^0;d:2x++y-4=0\)
2/ \(\left(C\right)x^2+y^2+4x-8y+10=0;cos\alpha=\dfrac{1}{\sqrt{10}};d:x-3y+1=0\)
.
Ta có I(1;-1)⇒R=\(\sqrt{10}\)
Gọi tt có dạng là: Ax + By +c = 0
d(I;d)=\(\dfrac{\left|2-1+c\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=R\)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}c=-1+5\sqrt{2}\\c=-1-5\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
cos45=\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)=\(\dfrac{\left|A2+B\right|}{\left(\sqrt{A^2+B^2}\right)\left(2^2+1\right)}\)\(\Leftrightarrow\)\(10\left(A^2+B^2\right)=4\left(2A+B\right)^2\)
⇒6\(A^2+16AB-6B^2\)=0
Chọn A=0⇒\(\left\{{}\begin{matrix}B=0\\B=\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)pt tiếp tuyến : \(\dfrac{8}{3}y-1+5\sqrt{2}\) hoặc \(\dfrac{8}{3}-1-5\sqrt{2}\)
chọn B=0\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}A=0\\A=-\dfrac{8}{3}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)\(-\dfrac{8}{3}y-1-5\sqrt{2}\) hoặc \(-\dfrac{8}{3}y-1+5\sqrt{2}\)
chọn A=1\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}B=3\\B=\dfrac{-1}{3}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\)3y-1\(+5\sqrt{2}=0\) hoặc \(\dfrac{-1}{3}y-1-5\sqrt{2}=0\)
cho điểm M nằm ngoài (O;R), vẽ các tiếp tuyến MA,MB với (O;R).Vẽ đường kính AC, tiếp tuyến tại C của đường tròn (O;R) cắt AB ở D.Chứng minh rằng: a)Tứ giác MAOB nội tiếp b)AB.AD=4R^2
a) Xét tứ giác MAOB có:
\(\widehat{MAO}+\widehat{MBO}=90^o+90^o=180^o\) (MA,MB là tiếp tuyến)
=> Tứ giác MAOB nội tiếp (dhnb)
b) Tam giác CAD vuông tại C (tiếp tuyến tại C) và có BC là đường cao (góc ABC nội tiếp chắn nửa đường tròn)
\(\Rightarrow AC^2=AB.AD\) (hệ thức lượng) (1)
Có: \(AC^2=\left(2R\right)^2=4R^2\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(AB.AD=4R^2\)
a) Xét tứ giác MAOB có
\(\widehat{OAM}\) và \(\widehat{OBM}\) là hai góc đối
\(\widehat{OAM}+\widehat{OBM}=180^0\left(90^0+90^0=180^0\right)\)
Do đó: MAOB là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
b) Xét (O) có
ΔABC nội tiếp đường tròn(A,C,B∈(O))
AC là đường kính(gt)
Do đó: ΔABC vuông tại B(Định lí)
⇔CB⊥AB tại B
⇔CB⊥AD tại B
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔADC vuông tại C có CB là đường cao ứng với cạnh huyền AD, ta được:
\(AB\cdot AD=AC^2\)
\(\Leftrightarrow AB\cdot AC=\left(2\cdot R\right)^2=4R^2\)(đpcm)
Trong những trang thông tin sau, trang nào không phù hợp với các em?
A. Trang thông tin về các trò chơi dân gian.
B. Trang thông tin về lịch sử, địa lí.
C. Trang thông tin có nội dung bạo lực.
Trong những trang thông tin sau, trang nào không phù hợp với các em?
A. Trang thông tin về các trò chơi dân gian.
B. Trang thông tin về lịch sử, địa lí.
C. Trang thông tin có nội dung bạo lực.