Phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào theo gợi ý trong bảng 13.1.
Tiêu chí | Sinh vật đơn bào | Sinh vật đa bào |
Số lượng tế bào | ? | ? |
Số loại tế bào | ? | ? |
Cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực | ? | ? |
I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Sinh vật nhân sơ có thể phân bố hầu như mọi nơi trên Trái Đất. Số lượng sinh vật nhân sơ có trên cơ thể người gấp hàng chục lần số lượng tế bào của cơ thể người. Tại sao các sinh vật nhân sơ lại có các đặc điểm thích nghi kì lạ đến như vậy?
Các sinh vật nhân sơ có các đặc điểm thích nghi kì lạ như vậy là vì:
- Hầu như ở đâu trên trái đất từ nơi thuận lợi nhất đến khắc nghiệt nhất đều có sinh vật nhân sơ.
- Tế bào nhân sơ có tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh nên có khả năng sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật rất nhanh.
Câu 31: Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào?
A. Loại tế bào.
B. Số lượng tế bào.
C. Kích thước tế bào.
D. Môi trường sống.
hãy phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ , phân biệt sinh vật đơn bào và sinh vật đơn bào.Cứu mình các bạn ơi.
nhầm nhé mg phần phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ nha
cả phần cuối là phân bt sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật *
A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C. Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D. Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Điền từ thích hợp vào chổ trống: "........................................ là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống."
(1 Điểm)
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân sơ
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:
A/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B/ Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C/ Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:
A/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi.
B/ Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C/ Chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D/ Có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
1. Nêu các thành phần cấu tạo tế bào? Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. tế bào động vật và tế bào thực vật?
Tham khảo:
Mỗi tế bào được cấu tạo từ 5 chất cơ bản là nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.
– Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.
– Đều có những đặc điểm chung của tế bào như sau:
+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.
+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.
+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.
+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.
2/ Khác nhau:Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Có ở tế bào vi khuẩn | Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. |
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. | Kích thước lớn hơn. |
1. Tế bào được cấu tạo bởi 3 thành phần cơ bản là màng tế bào, nhân hoặc vùng nhân.
Đặc điểm | TBNS | TBNT |
Cấu tạo | Chưa có màng ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất | Đã có màng ngăn cách giữa chất nhân và tế bào chất. |
Kích thước | Kích thước nhỏ | Kích thước lớn hơn |
Bào quan | Có 1 bào quan duy nhất là ribosome | Có nhiều bào quan (lục lạp, ti thể, bộ máy golgi, lưới nội chất,...) |
Đặc điểm | TBĐV | TBTV |
Thành tế bào | Không có thành tế bào | Có thành tế bào |
Không bào | Chỉ một vài tb có không bào | Không bào ở TBTV có kích thước lớn |
Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt cơ thể sinh vật đơn bào và cơ thể sinh vật đa bào ?
A. Hình dạng tế bào của cơ thể
B. Số lượng tế bào của cơ thể
C. Kích thước tế bào của cơ thể
D. Môi trường sống của sinh vật
Điền từ thích hợp vào chổ trống: "..................................... là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể." (1 Điểm)Cơ thể đơn bàoCơ thể đa bàoSinh vật nhân sơSinh vật nhân thực