Em hãy nêu tên và ứng dụng của một số loại quặng.
a) hãy nêu một số vật có khả năng đàn hồi tốt ? b) kể tên một số ứng dụng của vật em vừa nêu ở câu a
1. Thế nào là lương thực? Kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam? Nêu tính chất và ứng dụng của gạo trong đời sống?
2. Thế nào là thực phẩm? Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày?
3. Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ.
4. Thế nào là hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất? Cho ví dụ.
5. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước? Kể tên một số chất rắn tan được trong nước, một số chất rắn không tan được trong nước mà em biết?
6. Dung dịch, chất tan, dung môi là gì? Thế nào là huyền phù, nhũ tương? Cho ví dụ.
7. Nêu một số phương pháp đơn giản để tách các chất ra khỏi hỗn hợp
Nêu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu: đá vôi, cát, nước biển, quặng bauxite, tre.
Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Một số loại dụng cụ đo nhiệt độ và những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó
– Nhiệt kế thủy ngân: ưu điểm đó là phổ biến, giá rẻ và cho độ chính xác cao.
– Nhiệt kế hồng ngoại: ưu điểm đó là thời gian đo nhanh, cách sử dụng đơn giản, độ an toàn cao, vị trí đo đa dạng ( thường được dùng trong các bệnh viện), ngoài đo thân nhiệt có thể được sử dụng đo nhiệt độ của các vật thể khác, đo nhiệt độ phòng,…
- Thân củ có đặc điểm gì ?Kể tên một số cây thuộc loại thân củ và công dụng của chúng.
- Thân rễ có đặc điểm gì ? Kể tên một số cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng,tác hại của chúng
- Kể tên một số cây mọng nước mà em biết
Thân củ có đặc điểm : thân phình to , nằm trên hoặc dưới mặt đất.
Một số cây thuộc chủng loại thân củ : củ khoai tây , củ su hào , củ năn , củ dền , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Thân rễ có đặc điểm : thân phình to , nằm trong , hình dạng giống rễ . Có chồi ngọn , chồi nách và lá.
Một số cây thuộc loại thân rễ : gừng , dong ta, nghệ , riềng , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Cây mọng nước : xương rồng , cành giao , lô hội , măng tây , ....
Kotomi ichinose đúng rùi đấy. 😁
Khỏi trả lời dài dòng.
Thân củ có đặc điểm : thân phình to , nằm trên hoặc dưới mặt đất.
Một số cây thuộc chủng loại thân củ : củ khoai tây , củ su hào , củ năn , củ dền , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Thân rễ có đặc điểm : thân phình to , nằm trong , hình dạng giống rễ . Có chồi ngọn , chồi nách và lá.
Một số cây thuộc loại thân rễ : gừng , dong ta, nghệ , riềng , ...
-> Công dụng : chứa chất dựng trữ
Cây mọng nước : xương rồng , cành giao , lô hội , măng tây , ....
Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.
Tên gọi, hình dạng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng được biểu diễn dưới bảng:
Dựa vào bảng trên, em hãy kể tên một số khoảng sản và nêu công dụng của chúng.
- Dựa vào cột khoáng sản và cột công dụng nêu tên khoáng sản và công dụng của chúng.
Ví dụ: than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt… dùng làm nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất…
Nêu đặc điểm và công dụng của nguồn điện? Kể tên một số loại nguồn điện mà em biết.
Bạn tham khảo nhé:
-Đặc điểm: Mỗi nguồn điệm đều có 2 cực: cực dương (+) và cực âm (-).
-Công dụng:Có khả năng cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện hoạt động.
-Một cố loại nguồn:
+Các loại pin (pin nhiệt điện,pin quang điện,pin mặt trời...)
+Các loại ắc quy (ắc quy axit, ắc quy kềm...)
+Máy phát điện (dinamo xe đạp,máy phát điện nhỏ ở xe máy,ô tô,máy phát ddienj ở các nhà máy...)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!!
-Đặc điểm: nguồn điện có 2 cực -----Công dụng: Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động -Nguồn điện: cục pin con thỏ, acquy trong xe máy,........
Hãy nêu tên và công dụng của 1 số loại vải
Sợi bông:dùng làm áo choàng...
Sợi tơ tằm:dùng làm quần áo,khăn...
Vải:dùng để may đồ
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A. hematit
B. manhetit
C. pirit
D. xiđerit
Chọn đáp án A
hematit là Fe2O3, manhetit là Fe3O4, pirit là FeS2, xiderit là FeCO3