Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
le nguyen thuy duong
Xem chi tiết
♡ηảη♡ (๖team lion๖)
3 tháng 11 2019 lúc 8:28

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + was/were + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.

S + was/were + not + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?

Khách vãng lai đã xóa
#𝒌𝒂𝒎𝒊ㅤ♪
3 tháng 11 2019 lúc 8:34

Thì quá khứ tiếp diễn 

Câu khẳng định : S + was/were + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.

Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.

Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Câu khẳng định : S + have/ has + VpII

Ví dụ:

 I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

Câu phủ định : S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

Ví dụ:

 I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

Câu nghi vấn :Have/ Has + S + been + V-ing ?

Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Đình Phát
3 tháng 11 2019 lúc 8:35

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

Khẳng định ( + ): S + have/has + been + V-ing

Phủ định( - ): S + haven't/hasn't + been + V-ing

Nghi vấn ( ? ) : Have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ

I have been playing game for two hours.

She hasn't been going to school.

Have I been playing ?

I have been going to America yesterday.

he hasn't been chatting with Chris.

Thì quá khứ tiếp diễn 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + was/were + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.

S + was/were + not + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.

(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?

Khách vãng lai đã xóa
Ngo Van Phuoc
Xem chi tiết
[A]ȵȟ•βê•ʠǔá♡
14 tháng 5 2018 lúc 10:07

s+ be +V_ing

_Guiltykamikk_
14 tháng 5 2018 lúc 10:43

Trả lời

Hiện tại đơn: S + V(s/es)

Hiện tại tiếp diễn: S + tobe(am/is/are) + V(ing)

Hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP

.

Ngo Van Phuoc
14 tháng 5 2018 lúc 10:09

cam on ban

cao thanh ngoc
Xem chi tiết
lê nguyễn tấn phát
23 tháng 2 2016 lúc 12:27

day la tieng anh ma 

thanh
23 tháng 2 2016 lúc 12:32

NÈ LỚP 6 CHƯA HOK THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI MẤY CÁI THÌ KIA NHÁ

MÀ ĐÂY K PHẢI ONLINE ENGLISH

Angela
23 tháng 2 2016 lúc 12:43

mik viet cho:

*hiện tại đơn:S+V(s/es)

*tiep dien:s+be+v+ing

*tuong lai don:s+will+v(inf)

*qua khu:s+ved/vII

mấy cái khác mik chưa học của lớp 8 mà 

cau truc sosanh          voi N                                       voi ADJ

                      hon     s+v+more+n(s)+than...          bang         s+be+as+adj+s / s+be+not as/so+adj+as+s

                      kem   s+v+fewer+n+than+s                  hon          s+be+short adj+er+than+s

                               s+v+less/least+n(uncountable)+than+s              s+be+more+longadj+than+s

Hieu Gaming
Xem chi tiết
Lee Hà
13 tháng 4 2021 lúc 19:14

I am doing my homework now.

She is cooking at the moment.

My father is fixing his car at the moment.

My sister is sleeping now.

My brother is surfing the Internet now.

My friend is playing the piano at the moment.

Nina is playing with her friends now.

Tom is reading comic books at the moment.

Tony is eating a pizza at present.

Hoa is playing chess now.

 

Phong Thần
13 tháng 4 2021 lúc 19:15

They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)

Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)

He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)

The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)

The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)

minh nguyet
13 tháng 4 2021 lúc 19:15

She is doing her homework

He is watching TV

Minh is playing football

My father is reading books

Lan's mom is cooking soup

I'm buying a new pen

Ha is riding a bike

The women are running around the lake

His grandfather is watering the flowers

My teacher is writing on the board

My brother is eating a cake

Con
Xem chi tiết
Con
13 tháng 10 2017 lúc 20:12

minh hoi ma

Võ Thị Ngọc Linh
13 tháng 10 2017 lúc 20:23

a)Hiện tại đơn:

Khẳng định:  S+ V-inf (nguyên mẫu) +O+A.                               ( Nếu chủ ngữ (S) số ít thì động từ (V) chia ở dang thêm s/es)

Phủ định :    S+don't/doesn't + V-inf(nguyên mẫu)+O+A.

Nghi vấn :    Do/does + S + V-inf(nguyên mẫu)+O+A?

b)Hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S + is/are/am + V-ing + O + A .

Phủ định: S + isn't/aren't/amnot + V-ing + O + A . 

Nghi vấn: Is/Am/Are + S + V-ing + O + A ?

dinh van tue
Xem chi tiết
Diệu Huyền
8 tháng 10 2019 lúc 21:19
CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/is/are + ……

I + am

He, She, It + is

You, We, They + are

E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.)

E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)

E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)

S + V(s/es) + ……

I, You, We, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).

E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định

S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

E.g.: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….?

E.g.:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

E.g.: Do you play tennis?

Yes, I do. / No, I don’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

E.g.:

a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)

Lưu ý khác

Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ...

Cách thêm s/es sau động từ:

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:

study - studies; fly - flies; try - tries ...

MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau)

* Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling).

– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

✿✿❑ĐạT̐®ŋɢย❐✿✿
8 tháng 10 2019 lúc 21:19

+) S + V/V(e/es) + ....

-) S + don't/doesn't + V + ...

?) Do/Does + S + V + ... ?

Lê Thư Mi
8 tháng 10 2019 lúc 21:21
Động từ thường Khẳng định (+): S + V (s/es) + O Phủ định (-): S + do / does + not + V + O Nghi vấn (?): Do / Does + S + V ?

Do / Does + S + V + (O) ?

Don't / doesn't + S + V + (O) ?

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Động từ To Be (+) S+is/am/are + O (-) S + is/am/are + Not(isn't/am not/aren't) + O (?) Đối với câu hỏi ngắn

. Am/is/are(not) + S +...?. Trả lời:. yes, + S + is/am/are . No, S + am not/aren't/isn't . Đối với câu hỏi có từ để hỏi . Wh/H + is/am/are(not) + S +... ?

Cách dùng Diễn tả thói quen hằng ngày. Sự việc hay sự thật hiển nhiên. Sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình. Suy nghĩ và cảm xúc tức thời. Để đưa ra chỉ dẫn (chủ yếu dùng trong văn nói). Để nói lên khả năng của mỗi người có được Dấu hiệu nhận biết “EVERY”: Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening... Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year. Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, never,.... In the morning, in the afternoon, in the evening, ... Các ví dụ I go to school. Tôi đi đến trường. (Động từ go không chia, nguyên mẫu) She goes to school. Cô ấy đi đến trường (Động từ go phải thêm -es trở thành goes) The Sun rises in the East. Mặt Trời mọc ở hướng Đông (một sự thật hiển nhiên cho nên phải dùng thì hiện tại đơn) He doesn't/does not go to school. Anh ấy không đi đến trường (Thêm trợ động từ + not trong câu phủ định)
Nguyễn Thái Nghĩa
Xem chi tiết
cutycoca
18 tháng 10 2017 lúc 12:21

S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)

\(\Rightarrow\) What is the board being written on by the teacher?

Write on (một cụm cố định) viết lên, dùng như động từ.

Phạm Thị Thu
Xem chi tiết
nguyen thi vang
20 tháng 7 2018 lúc 22:32

Tóm tắt:

\(s=15km=15000m\)

\(F_{ngựa}=650N\)

\(a=5chuyến\)

\(A=?\)

\(F_k=?\)

GIẢI :

Công để thực hiện công việc khi chuyển 1 chuyến hàng là :

\(A_1=F.s=650.15000=9750000\left(J\right)\)

Công để thực hiện công việc khi chuyển 5 chuyến hàng là :

\(A=5A_1=5.9750000=48750000\left(J\right)\)

Lực kéo của động cơ xe là :

\(F_k=\dfrac{A}{s}=\dfrac{48750000}{15000}=3250\left(N\right)\)

Vậy công để thực hiện công việc trên là 48750000J và lực kéo của động cơ xe là 3250N.

Nguyễn Tấn An
20 tháng 7 2018 lúc 16:45

VTóm tắt: \(F_n=650N;s=15km=15000m=>A=?kJ;F_x=?N\)giải: công thực hiện công việc trên: \(A=F_n.s.5=650.15000.5=48750000J=48750kJ\) Lực kéo của xe: \(F_x=\dfrac{A}{s}=\dfrac{48750000}{15000}=3250N\)

Nhật Hạ
Xem chi tiết
Thân Vũ Khánh Toàn
26 tháng 9 2018 lúc 19:50

a) I often play badminton.

b) I am playing football

c)) I played football

Chàng Trai 2_k_7
26 tháng 9 2018 lúc 19:51

a)He gets up at six o'clock

b)She is cooking now

c)He never drank wine

hehe

Ngoc Anhh
26 tháng 9 2018 lúc 19:51

a ) 

I'm a student

She is a nurse

b) What are you doing ?

The girl is reading book

c) I visted my grandparents yesterday

He met his pen pal  last night

Trần Thùy Linh
Xem chi tiết
Tài Nguyễn Tuấn
12 tháng 7 2016 lúc 20:40

1. destroy

2. is eating

3. wash

4. aren't reading

Trùm Trường
12 tháng 7 2016 lúc 20:42

1/Destroy

2/is eating

3/wash

4/aren't reading

Huỳnh Ngọc Gia Linh
12 tháng 7 2016 lúc 20:45

1/My mother and sister 

2/At the moment,Mary is eating fish.

3/My friends alway wash

4/Nam and Nga don't reading The book at present

hok đúng mọi người đừng chấp nhất nha 

cám ơn mọi người