cho em xin cong thuc thi hien tai tiep dien a
moi nguoi oi ai bik thi qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thanh tiep dien thi viet cho mik cong thuc nhe cho luon vd
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định : S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định : S + have/ has + VpII
Ví dụ:
I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
Câu phủ định : S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Ví dụ:
I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
Câu nghi vấn :Have/ Has + S + been + V-ing ?
Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
Khẳng định ( + ): S + have/has + been + V-ing
Phủ định( - ): S + haven't/hasn't + been + V-ing
Nghi vấn ( ? ) : Have/has + S + been + V-ing?
Ví dụ
I have been playing game for two hours.
She hasn't been going to school.
Have I been playing ?
I have been going to America yesterday.
he hasn't been chatting with Chris.
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
cong thuc hien tai tiep dien, hien tai don, hien tai hoan thanh. cacban chi minh voi
Trả lời
Hiện tại đơn: S + V(s/es)
Hiện tại tiếp diễn: S + tobe(am/is/are) + V(ing)
Hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP
.
cac ban hay viet cho minh cau truc cua cac thi: hien tai don , hien tai tiep dien , thi tuong lai don , thi qua khu , ti qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thang , thi qua khu hoan thang tiep dien , thi tuong lai hoan thanh
Cau truc cua so sang hon so sanh hon nhat
Cac dong tu bat qua tac thuong gap trong tieng anh
NÈ LỚP 6 CHƯA HOK THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI MẤY CÁI THÌ KIA NHÁ
MÀ ĐÂY K PHẢI ONLINE ENGLISH
mik viet cho:
*hiện tại đơn:S+V(s/es)
*tiep dien:s+be+v+ing
*tuong lai don:s+will+v(inf)
*qua khu:s+ved/vII
mấy cái khác mik chưa học của lớp 8 mà
cau truc sosanh voi N voi ADJ
hon s+v+more+n(s)+than... bang s+be+as+adj+s / s+be+not as/so+adj+as+s
kem s+v+fewer+n+than+s hon s+be+short adj+er+than+s
s+v+less/least+n(uncountable)+than+s s+be+more+longadj+than+s
viet 10 cau thi hien tai tiep dien
I am doing my homework now.
She is cooking at the moment.
My father is fixing his car at the moment.
My sister is sleeping now.
My brother is surfing the Internet now.
My friend is playing the piano at the moment.
Nina is playing with her friends now.
Tom is reading comic books at the moment.
Tony is eating a pizza at present.
Hoa is playing chess now.
They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)
She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)
He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)
She is doing her homework
He is watching TV
Minh is playing football
My father is reading books
Lan's mom is cooking soup
I'm buying a new pen
Ha is riding a bike
The women are running around the lake
His grandfather is watering the flowers
My teacher is writing on the board
My brother is eating a cake
cách chia đông từ o cac the :khang dinh phu dinh , nghi van cua thi hien tai don voi dong tu thuong va thi hien tai tiep dien.
a)Hiện tại đơn:
Khẳng định: S+ V-inf (nguyên mẫu) +O+A. ( Nếu chủ ngữ (S) số ít thì động từ (V) chia ở dang thêm s/es)
Phủ định : S+don't/doesn't + V-inf(nguyên mẫu)+O+A.
Nghi vấn : Do/does + S + V-inf(nguyên mẫu)+O+A?
b)Hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S + is/are/am + V-ing + O + A .
Phủ định: S + isn't/aren't/amnot + V-ing + O + A .
Nghi vấn: Is/Am/Are + S + V-ing + O + A ?
cong thuc thi hien tai don
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
S + am/is/are + ……
I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)
|
S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
|
Phủ định |
S + am/is/are + not +
is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)
|
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)
|
Nghi vấn |
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)
|
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t.
E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….? E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)
|
Lưu ý khác |
Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ... Cách thêm s/es sau động từ: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ... – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; fly - flies; try - tries ...
MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau) * Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling). – /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/ – /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/ – /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/ |
+) S + V/V(e/es) + ....
-) S + don't/doesn't + V + ...
?) Do/Does + S + V + ... ?
Do / Does + S + V + (O) ?
Don't / doesn't + S + V + (O) ?
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Động từ To Be (+) S+is/am/are + O (-) S + is/am/are + Not(isn't/am not/aren't) + O (?) Đối với câu hỏi ngắn. Am/is/are(not) + S +...?. Trả lời:. yes, + S + is/am/are . No, S + am not/aren't/isn't . Đối với câu hỏi có từ để hỏi . Wh/H + is/am/are(not) + S +... ?
Cách dùng Diễn tả thói quen hằng ngày. Sự việc hay sự thật hiển nhiên. Sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình. Suy nghĩ và cảm xúc tức thời. Để đưa ra chỉ dẫn (chủ yếu dùng trong văn nói). Để nói lên khả năng của mỗi người có được Dấu hiệu nhận biết “EVERY”: Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening... Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year. Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, never,.... In the morning, in the afternoon, in the evening, ... Các ví dụ I go to school. Tôi đi đến trường. (Động từ go không chia, nguyên mẫu) She goes to school. Cô ấy đi đến trường (Động từ go phải thêm -es trở thành goes) The Sun rises in the East. Mặt Trời mọc ở hướng Đông (một sự thật hiển nhiên cho nên phải dùng thì hiện tại đơn) He doesn't/does not go to school. Anh ấy không đi đến trường (Thêm trợ động từ + not trong câu phủ định)bi dong thi hien tai tiep dien:
1,What is the teacher writing on the board?
S + is/am/are + being + VpII+ (by + O)
\(\Rightarrow\) What is the board being written on by the teacher?
Write on (một cụm cố định) viết lên, dùng như động từ.
Tóm tắt:
\(s=15km=15000m\)
\(F_{ngựa}=650N\)
\(a=5chuyến\)
\(A=?\)
\(F_k=?\)
GIẢI :
Công để thực hiện công việc khi chuyển 1 chuyến hàng là :
\(A_1=F.s=650.15000=9750000\left(J\right)\)
Công để thực hiện công việc khi chuyển 5 chuyến hàng là :
\(A=5A_1=5.9750000=48750000\left(J\right)\)
Lực kéo của động cơ xe là :
\(F_k=\dfrac{A}{s}=\dfrac{48750000}{15000}=3250\left(N\right)\)
Vậy công để thực hiện công việc trên là 48750000J và lực kéo của động cơ xe là 3250N.
VTóm tắt: \(F_n=650N;s=15km=15000m=>A=?kJ;F_x=?N\)giải: công thực hiện công việc trên: \(A=F_n.s.5=650.15000.5=48750000J=48750kJ\) Lực kéo của xe: \(F_x=\dfrac{A}{s}=\dfrac{48750000}{15000}=3250N\)
dat 5 cau voi cac thif sau
a)hien tai don
b)hien tai tiep dien
c)qua khu don
a) I often play badminton.
b) I am playing football
c)) I played football
a)He gets up at six o'clock
b)She is cooking now
c)He never drank wine
hehe
a )
I'm a student
She is a nurse
b) What are you doing ?
The girl is reading book
c) I visted my grandparents yesterday
He met his pen pal last night
Chia thi hien tai don va thi hien tai tiep dien:
1:My mother anh sister( destroy)______a lot of trees.
2:At the moment,Mary ( eat) fish.
3:My friends alway ( wash)_____theris hands before having dinner.
4:Nam and Nga ( not / read)______The book at present.
1. destroy
2. is eating
3. wash
4. aren't reading
1/Destroy
2/is eating
3/wash
4/aren't reading
1/My mother and sister
2/At the moment,Mary is eating fish.
3/My friends alway wash
4/Nam and Nga don't reading The book at present
hok đúng mọi người đừng chấp nhất nha
cám ơn mọi người