Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao?
Khi chạm vào một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay, em cảm thấy nóng hay lạnh? Vì sao?
Tham khảo!
Khi chạm vào một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay, em cảm thấy nóng vì năng lượng nhiệt truyền từ vật nóng sang tay của em làm tay của em nhận được lượng nhiệt và tăng nhiệt độ.
Khi chạm vào một vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của tay, em cảm thấy nóng vì nhiệt sẽ truyền từ vật sang tay em nên tay sẽ nhận thêm nhiệt và nóng lên.
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Vật có bề mặt càng nhẵn
B. Vật có màu sẫm
C. Vật có nhiệt độ càng thấp
D. Vật có nhiệt độ càng cao
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Vật có bề mặt càng nhẵn
B. Vật có màu sẫm
C. Vật có nhiệt độ càng thấp
D. Vật có nhiệt độ càng cao
nhiệt lượng 1 vật cần thu vào khonng phụ thuộc vào vật có màu sẫm
Một vật có khối lượng 4kg được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 10m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):
A. 40J
B. 400J
C. 380J
D. 500J
Đáp án B
+ Khi thả vật không vận tốc đầu từ độ cao h=10mh=10m đó, ta có: Thế năng chuyển hóa thành động năng => chuyển hóa thành nhiệt năng (khi chạm đất)
+ Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.4 = 40N
+ Công của trọng lực là: A = Ph = 40.10 = 400J
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng 400J
Một vật có khối lượng 1kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng toả ra khi vật chạm đất cứng mà không nảy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều toả thành nhiệt):
A. 100J
B. 400J
C. 380J
D. 50J
Đáp án D
h=5mh=5m đó, ta có
+ Công của trọng lực là: A = Ph = 10.5 = 50J
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên chính là công của trọng lực và bằng 50J
5. Người ta lấy một vật có khối lượng 700g được đun nóng ở nhiệt độ 100oC bỏ vật đó vào một cốc nước có khối lượng 2 kg có nhiệt độ ban đầu 25oC, nhiệt độ ngay khi có cân bằng nhiệt 40oC.
a.Tính nhiệt lượng của nước thu vào
b.Tính nhiệt dung riêng của vật đó. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
6. Thả một quả cầu chì có khối lượng 100g được đun nóng tới 120oC vào 400g nước . Sau một thời gian nhiệt độ cân bằng của chì và nước là 30oC.
a. Tính nhiệt lượng quả cầu tỏa ra
b. Tính nhiệt độ ban đầu quả cầu. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K).5. Tóm tắt:
\(m_1=700g=0,7kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=40^oC\)
\(m_2=2kg\)
\(t_2=25^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
a) \(Q_2=?J\)
b) \(c_1=?J/kg.K\)
a) Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=2.4200.\left(40-25\right)=126000J\)
b) Nhiệt dung riêng của vật đó:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=126000\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{126000}{m_1.\left(t_1-t\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{126000}{0,7.\left(100-40\right)}=3000J/kg.K\)
6. Tóm tắt:
\(m_1=100g=0,1kg\)
\(t_1=120^oC\)
\(m_2=400g=0,4kg\)
\(t=30^oC\)
\(c_1=130J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
a) \(Q_1=?J\)
b) \(t_2=?^oC\)
a) Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,1.130.\left(120-30\right)=1170J\)
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow1170=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow1170=0,4.4200.\left(30-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow1170=50400-1680t_2\)
\(\Leftrightarrow1680t_2=50400-1170\)
\(\Leftrightarrow1680t_2=49230\)
\(\Leftrightarrow t_2=\dfrac{49230}{1680}\approx29,3^oC\)
Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để
A. Tìm cách đo thích hợp
B. Chọn thước đo thích hợp
C. Kiểm tra kết quả sau khi đo
D. Cả ba phương án trên
Trước khi đo độ dài một vật, ta cần ước lượng độ dài của vật để
A. Tìm cách đo thích hợp
B. Chọn dụng cụ đo thích hợp
C. Kiểm tra kết quả sau đo
D. Thực hiện cả ba công việc trên
Một vật có khối lượng 3 kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao 4 m.
a. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s 2 .
b. Thực ra vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất chỉ bằng 6 m/s. Tính lực cản trung bình của không khí tác dụng lên vật. Giải bằng phương pháp năng lượng và phương pháp động lực học.
Vận tốc vật trươc khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot4}=4\sqrt{5}\)m/s
Công cản là độ biến thiên động năng:
\(A_c=\Delta W=\dfrac{1}{2}m\left(v^2-v^2_0\right)\)
\(\Rightarrow A_c=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot\left(6^2-\left(4\sqrt{5}\right)^2\right)=-66J\)
Lực cản trung bình:
\(F_c=\dfrac{A_c}{s}=\dfrac{-66}{4}=-16,5N\)
câu 3:Vì sao phải ước lượng khối lượng của một vật trước khi cân?
giúp mình với
Cần ước lượng khối lượng vật cần đo trước khi cân để chọn cân phù hợp.
hai vật nóng (1) và lạnh (2) có cùng khối lượng m cho tiếp xúc nhau, chúng thự hiện quá trình trao đổi nhiệt. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của vật nóng giảm đi một lượng Δt. Khi đó nhiệt độ của vật lạnh tăng thêm bao nhiêu? biết nhiệt dung riêng của vật nóng (1) và vật lạnh (2) lần lượt là c1 và c2 với c1=2c2
Nhiệt độ mà vật lạnh (2) tăng lên là:
The pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m.c_1.\Delta t_1=m.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{m.c_1.\Delta t_1}{m.c_2}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{c_1.\Delta t_1}{c_2}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=\dfrac{2c_2.\Delta t_1}{c_2}\)
\(\Leftrightarrow\Delta t_2=2.\Delta t_1\)
Nhiệt độ mà vật lạnh (2) tăng lên là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m.c_1.\Delta t_1=m.c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow c_1.\Delta t_1=c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow2c_2.\Delta t_1=c_2.\Delta t_2\)
\(\Leftrightarrow c_2.\Delta t_1=\Delta t_2\)
Vậy nhiệt độ mà vật lạnh (2) tăng lên: \(\Delta t_2=c_2.\Delta t_1\)