Cho x,y,z là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Biết \(2x^2+3y^2+2z^2-4xy+2xz-20=0\)
Chứng minh tam giác đó đều.
Xác định dạng của tam giác có độ dài là ba số nguyên dương x,y,z biết:
\(2x^2+3y^2+2z^2-4xy+2xz-20=0\)
cho một tam giác có số đo 3 cạnh x,y,z nguyên thỏa mãn \(2x^2+3y^3+2z^2-4xy+2xz-20=0\)
Cm tam giác đó là tam giác đều
1, Phân tích thành nhân tử: 8(x + y + z)^2 - (x + y)^3 - (y + z)^3 - (z + x)^3
2,
a, Phân tích thành nhân tử: 2x^2y^2 + 2y^2z^2 + 2z^2x^2 - x^4 - y^4 - z^4
b, Chứng minh rằng nếu x, y, x là ba cạnh của 1 tam giác thì A > 0
3, Cho x, y, x là độ dài 3 cạnh của một tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu x, y, z thỏa mãn các đẳng thức sau thì tam giác ABC là tam giác đều:
a, (x + y+ z)^2 = 3(xy + yz + zx)
b, (x + y)(y + z)(z + x) = 8xyz
c, (x - y)^2 + (y - z)^2 + (z - x)^2 = (x + y - 2z)^2 + (y + z - 2x)^2 + (z + x - 2y)^2
d, (1 + x/z)(1 + z/y)(1 + y/x) = 8
4,
a, Cho 3 số a, b, c thỏa mãn b < c; abc < 0; a + c = 0. Hãy so sánh (a + b - c)(b + c - a)(c + a -b) và (c - b)(b - a)(a - c)
b, Cho x, y, z, t là các số nguyên dương thỏa mãn x + z = y + t; xz 1 = yt. Chứng minh y = t và x, y, z là 3 số nguyên liên tiếp
5, Chứng minh rằng mọi x, y, z thuộc Z thì giá trị của các đa thức sau là 1 số chính phương
a, A = (x + y)(x + 2y)(x + 3y)(x + 4y) + y^4
b, B = (xy + yz + zx)^2 + (x + y + z)^2 . (x^2 + y^2 + z^2)
mày hỏi vả bài kiểm tra à thằng điên
Cho một tam giác có số đo ba cạnh là x, y, z nguyên thỏa mãn:
2x2 + 3y2 + 2z2 – 4xy + 2xz – 20 = 0
Chứng minh tam giác đã cho là tam giác đều.
Ta có :
\(2x^2 + 3y^2 + 2z^2 – 4xy + 2xz – 20 = 0\) (1)
Vì \(x,y,z \in N^* \) nên từ (1) => \(y\) là số chẵn
Đặt \(y=2k ( k \in N^*)\) , thay \(y=2k \) vào (1) :
\(2x^2 +12k^2 +2z^2 -8xk +2xz-20=0\)
\(<=> x^2 +6k^2 +z^2 -4xk +xz-10=0\)
\(<=> x^2 - x(4k-z) + ( 6k^2+z^2-10)=0 (2)\)
Giả sử (2) là phương trình bậc hai theo ẩn x
Ta có : \(\bigtriangleup = (4k-z)^2 -4(6k^2+z^2-10)\)
= \(16k^2-8kz +Z^2+24k^2-4z^2+40 \)
= \(-8k^2 -8kz -3z^2+40\)
Nếu \(k\in2\) thì \(z\in1\) => \(\bigtriangleup <0\) => phương trình (2) vô nghiệm
Do đó k =1 => y=2
Thay k=1 vào biệt thức \(\bigtriangleup : \)
\(\bigtriangleup = -8-8z -3z^2+40\)
\(= -3z^2 -8z-32\)
Nếu \(z \in 3 \) thì \(\bigtriangleup <0\) => phương trình (2) vô nghiệm
Do đó : \(z=1 \) hoặc \(z=2\)
Nếu \(z=1 \) thì \(\bigtriangleup = -3-8+32 =21\) không chính phương => phương trình (2) không có nghiệm nguyên
Do đó \(z=2\)
Thay \(z=2 ; k=1\) vào phương trình (2) :
\(x^2-2x+(6+4-10)=0\)
<=> \(x^2-2x=0\)
\(<=> x(x-2 )=0\)
=> \(\begin{cases} x=0\\ x-2=0 \end{cases}\) <=> \(\begin{cases} x=0\\ x=2 \end{cases}\) => \(x=2\)
=> \(x=y=z=2\)
Vậy tam giác đã cho là tam giác đều(đpcm)
mấy cái số 2 đứng sau ẩn là "mũ 2" nha. Xin lỗi mình quên chỉnh :)
cho x,y,z là số đo ba cạnh của một tam giác chưng minh
\(x^2y+y^2z+z^2x+zx^2+yz^2+xy^2-x^3-y^3-z^3>0\)
Ta có:
x2y + y2z + z2x + zx2 + yz2 + xy2 - x3 - y3 - z3 > 0
\(\Leftrightarrow\)(x2y + zx2 - x3) + (y2z + xy2 - y3) + (z2x + z2y - z3) > 0
\(\Leftrightarrow\)x2(y + z - x) + y2(z + x - y) + z2(x + y - z) > 0 (đúng)
Vì x,y,z là 3 cạnh của tam giác nên tổng 2 cạnh lớn hơn cạnh còng lại.
mk mới học lớp 5 thôi nên ko giúp đc gì, thông cảm nha! chúc cậu học giỏi
ta có :
\(x^2y+y^2z+z^2x+zx^2+yz^2+xy^2-x^3-y^3-z^3>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2y+zx^2-x^3\right)+\left(y^2z+xy^2-y^3\right)+\left(z^2x+z^2y-z^3>0\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(y+z-x\right)+y^2\left(z+x-y\right)+z^2\left(x+y-z\right)>0\left(dung\right)\)
vì x;y;z là 3 cạnh của tam giác nên tổng hai cạnh lớn hơn cạnh còn lại
Tìm x,y,z biết: a) x^2+y^2-4x+4y+8=0 b) 5x^2-4xy+y^2=0 c) x^2+2y^2+z^2-2xy-2y-4z+5=0 d) 3x^2+3y^2+3xy-3x+3y+3=0 e) 2x^2+y^2+2z^2-2xy-2xz+2yz-2z-2z-2x+2=0
a) x2+y2-4x+4y+8=0
⇔ (x-2)2+(y+2)2=0
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2=0\\y+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=-2\end{matrix}\right.\)
b)5x2-4xy+y2=0
⇔ x2+(2x-y)2=0
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\2x-y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
c)x2+2y2+z2-2xy-2y-4z+5=0
⇔ (x-y)2+(y-1)2+(z-2)2=0
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-y=0\\y-1=0\\z-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=y=1\\z=2\end{matrix}\right.\)
b: Ta có: \(5x^2-4xy+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-\dfrac{4}{5}xy+y^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2\cdot x\cdot\dfrac{2}{5}y+\dfrac{4}{25}y^2+\dfrac{21}{25}y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{2}{5}y\right)^2+\dfrac{21}{25}y^2=0\)
Dấu '=' xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
d)3x2+3y2+3xy-3x+3y+3=0
⇔ 6x2+6y2+6xy-6x+6y+6=0
⇔ 3(x+y)2+3(x-1)2+3(y+1)2=0
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0\\x-1=0\\y+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
cho x,y,z là 3 cạnh của 1 tam giác , CMR :
2x^2y^2+2^2z^2+2z^2x^2-x^4-y^4-z^4>0
1, Áp dụng định lý Pytago. Chứng minh rằng nếu ta có a, b, c > 0 sao cho a = m2 + n2 ; b = m2 - n2 ; c = 2mn thì a, b, c là số đo 3 cạnh của tam giác vuông.
2, Các ạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài a, b và diện tích bằng S. Tính các góc của tam giác vuông đó biết (a + b)2
3, Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của 1 tam giác vuông (với a là độ dài cạnh huyền) thì các số x, y, z sau đây cũng là độ dài cạnh của tam giác vuông: x = 9a + 4b +8c ; y = 4a + b+ 4c ; z = 8a + 4b + 7c
a) Cho a,b,c độ dài 3 cạnh của một tam giác
C/m a^3+ab^3-abc^2+2a^2b^2 >0
b) cho x+y+z=0.
C/m x^4+y^4+z^4=2(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2)