Hòa tan 17g Ba vào 200g dd cuso4 4%.thu đc kết tủa A,dd B khí C
a,PTHH
b,tính nồng độ % của B
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
hòa tan 6,2g natri oxit vào 193,8g nước.ta thu đc dd X . cho X td vs 200g dd CuSO4 16% lọc kết tủa , rửa sạch , đem nung, thu đc a chất rắn màu đen Y
a. Tính nồng độ % của dd X
b. Tìm a
c. Cần bn ml dd HCl 2M để hòa tan hết a gam Y trên
hòa tan hoàn toàn 38,2 g hỗn hợp na2co3 và k2co3 vào 200g dd hcl thu đc khí A vad dd B cho A vào dd ca(oh)2 dư thu đc 30g kết tủa
a tính C% của dd hcl
b tính C% của dd B
\(Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=38,2\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100=10,95\%\\ b.m_{ddB}=38,2+200-0,3.44=225\left(g\right)\\ C\%_{ddKCl}=\dfrac{74,5.2.0,2}{225}.100\approx13,244\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.2.0,1}{225}.100=5,2\%\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 64,8g hhh A gồm MgCo3 và MgSo4 hòa tan vào 100g dd HCl 18,25% thu đc 4.48l khí ở đktc và dd C
a>Viết pthh và tính phần trăm về khối lượng của mỗi muối trg A
b>Tính nồng độ phần trăm của các chất có trg dd C
c>Cho dd C t/d vs NaOh dư thu đc kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng hk đổi thì thu đc bao nhiêu gam chất rắn
a, \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,2.84}{64,8}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{MgSO_4}\approx74,07\%\end{matrix}\right.\)
b, - Dung dịch C gồm: MgCl2, MgSO4 và HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO_4}=64,8-0,2.84=48\left(g\right)\Rightarrow n_{MgSO_4}=\dfrac{48}{120}=0,4\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 64,8 + 100 - 0,2.44 = 156 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{156}.100\%\approx12,18\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{156}.100\%\approx2,34\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{48}{156}.100\%\approx30,77\%\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}+n_{MgSO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
Bài 3: Hòa tan 6,2g Natrioxit vào 193,8g nước ta thu được dd X. Cho X tác dụng với 200g dd CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung thu được a g chất rắn màu đen Y.
a) Tính nồng độ phần trăm của dd X
b) Tìm a ?
c) Cần bao nhiêu ml dd HCl 2M để hòa tan hết a g Y trên?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Hòa tan Na2O vào nước thu được 100 gam dd A có nồng độ là 8% Cho A phản ứng với dd CuSO4 thu được kết tủa B. Nung kết tủa B thu được chất rắn màu đen.
a) Tính khối lượng oxide đã dùng (6,2g)
b) Tính khối lượng chất rắn màu đen
c) Tính khối lượng dd HCl 25% cần dùng để hòa tan hết chất rắn màu đen
a) Na2O +H2O-->2NaOH (1)
2NaOH +CuSO4 -->Na2SO4+ Cu(OH)2 (2)
Cu(OH)2 -to-> CuO +H2O (3)
b) mNa2O=8.100/100=8(g)
=>nNa2O=8/62=0,13(mol)
theo(2) :nCu(OH)2=1/2nNaOH=0,065(mol)
theo(3):nCuO=nCu(OH)2=0,065(mol)
=>mCuO=0,065.80=5,2(g)
c) CuO +2HCl-->CuCl2+H2O (4)
theo (4) : nHCl=2nCuO=0,13(mol)
mddHCl 25%=
hòa tan hoàn toàn 16,4gam hh X gồm MgO và MgCO3 trong dd H2SO4. sau PƯ thu đc dd A và 2,24l khí CO2 ở đktc. cho 300ml dd Ba(OH)2 1,5M vào A thu đc 110,6g kết tủa và 500ml dd B l. tính CM của dd B
MgO+H2SO4 → MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4 → MgSO4+ CO2+H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2): nMgCO3=nCO2=0,1mol
=> mMgCO3=0,1.84=8,4g
mMgO=16,4-8,4=8g
=> nMgO=\(\dfrac{8}{40}\) = 0,2mol
Theo PT (1,2) ta có:nMgSO4=nMgO+nMgCO3=0,1+0,2=0,3 mol
nBa(OH)2=0,3.1,5 = 0,45 mol
Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+Mg(OH)2↓(4)
Kết tủa tạo thành gồm BaSO4 và Mg(OH)2
Do đó dd B thu được là Ba(OH)2 dư
Ta có: 233x + 233.0,3 + 58.0,3 =110,6
=>x=0,1mol
Theo PT (3,4): nBa(OH)2 pứ=nH2SO4+nMgSO4=0,1+0,3=0,4mol
nBa(OH)2(dư)=0,45−0,4=0,05mol
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1M
Dd X chứa 6.2g Na2O và 193.8g H2O cho X vào 200g dd CuSO4 16% thu đc A gam kết tủa. Tính :
a) Nồng độ % của X
b) Nồng độ % của A
c) Tính lượng dd HCl cần dùng để hòa tan hết A gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.