Albert Einstein mất năm nào ?
Albert Einstein có được coi là có tinh thần tự học ko?
Albert Einstein is lauded as one of the greatest theoretical physicists of all time
A. dictated
B. acclaimed
C. described
D. ordained
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
laude (v): ca ngợi
A. dictate (v): ra lệnh
B. acclaim (v): ca ngợi
C. describe (v): miêu tả
D. ordain (v): ra lệnh
=> laude = acclaim
Tạm dịch: Albert Einstein được ca ngợi là một trong những nhà vật lý lý thuyết vĩ đại nhất mọi thời đại
1 + 1 = 3 Vì sao? ( Gợi ý: lí thuyết vật lý của Albert Einstein )
1.Albert Einstein ( die ).........in 1955.
2.Tom ( go )..........to the post office twice yesterday .
3.He ( live ).................in London from 1980 to 1985.
1. died ( " in 1955 " là trạng ngữ chỉ thời gian vào năm 1955 => chia thì quá khứ đơn )
2. went ( "yesterday" là trạng ngữ chỉ thời gian mang nghĩa "ngày hôm qua" =>chia thì quá khứ đơn )
3 lived (" from 1980 to 1985" là một khoảng thời gian "từ năm 1980 đến 1985" => chia thì quá khứ đơn )
1. died ( ở đây in "1955" là quá khứ(cũng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn), ta dùng động từ thường thêm đuôi ed. Nhưng có e rồi thì chỉ thêm d thôi)
2. went ( ở đây "yesterday" là quá khứ (cũng là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn) nên ta dùng "went" vì "go" là động từ bất quy tắc)
3. lived ( ở đây "from 1980 to 1985" là quá khứ, như ý 1, ta thêm đuôi ed vào nhưng có e rồi thì ta chỉ thêm d)
Lưu ý nhỏ: Bạn nên tìm hiểu về cách chia động từ trong thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết và các động từ bất quy tắc
Lúc mới đặt chân đến Princeton, khi được hỏi ông cần gì cho phòng làm việc, Albert Einstein trả lời: ‘‘Một cái bàn, tập giấy, cây viết và… một thùng rác thật to để chứa những sai lầm của tôi’’.
Câu trả lời của Albert Einstein gợi cho em những suy nghĩ gì?
Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần nêu được các ý cơ bản sau:
Giải thích:– “Một cái bàn, tập giấy, cây viết”: Là những vật dụng cần thiết để làm việc.
– “và… một thùng rác thật to để chứa những sai lầm của tôi”: nghĩa là trong quá trình làm việc, Albert Einstein biết chắc chắc mắc rất nhiều sai lầm, thất bại.
=> Câu nói của Albert Einstein đã gợi ra những suy nghĩ về nhiều vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Đó là điều kiện để làm việc và tinh thần, thái độ đối với những sai lầm thất bại.
Bàn luận:– Để thực hiện công việc, con người luôn cần những phương tiện. Thế nhưng phương tiện không phải là yếu tố quyết định sự thành bại của công việc mà quan trọng nhất là tinh thần làm việc: niềm đam mê, óc sáng tạo…
– Trong công việc, con người con người không thể hoàn toàn tránh được những sai lầm, thậm chí phải trải qua rất nhiều sai lầm rồi mới thành công.
– Đa số con người thường sợ sai lầm. Và không ít người không nhận thức được sai lầm của mình, có người gục ngã trước những sai lầm, thất bại.
– Nếu có cái nhìn tích cực, những sai lầm lại là những bài học sâu sắc, thiết thực nhất, có vai trò to lớn và ý nghĩa sâu sắc đối với sự thành công.
– Cần hạn chế tối đa những sai lầm, nhất là những sai lầm ảnh hưởng nghiêm trọng đến bản thân, cộng động xã hội.
Rút ra bài học, liên hệ bản thân.– Cần có tinh thần làm việc tích cực bằng tất cả nhiệt huyết, niềm đam mê, óc sáng tạo, không quá đòi hỏi, câu nệ vào những phương tiện vật chất.
– Cần nhận thức rõ những sai lầm của bản thân, sẵn sàng đối diện với nó và biết cách khắc phục để đạt được những thành công.
1. Albert Einstein (die) _________ in 1955.
2. He fell while he (go) _________ downstairs.
3. When the students (hear) ________ the bell, they (get) ________ up and (leave) _______.
4. Professor Kenneth (teach) _________ another class last year.
5. He generally (sing) _______ in English but today he (sing) _________ in French.
6. Please don’t make so much noise. I (study) _________.
7. Tom (play) _________ tennis every Saturday.
8. Listen ! I (hear) _________ somebody (knock) _________ at the door.
9. Look ! Someone (climb) _________ up that tree over there.
10. They (have) _________ lunch in the cafeteria now.
1 died
2 was going
3 heard - got - left
4 taught
5 sings - is singing
6 am studying
7 plays
8 hear - knock
9 is climbing
10 are having
1. Albert Einstein _______________ a person who _________________ the theory of relativity. (be / develop)
2. Is it the second times you __________________ pasta ? (cook)
3. My family ________________ in Tien Giang since the August revolution __________________ (live / finish)
4. Martin ________________ to Greek five times. He loves the place. (be)
5. It isn’t a good day. Many people ___________________ home. (already / go)
1. was... developed
2. have you cooked
3. has lived... finished
4. has been
5. have already gone
1. Albert Einstein ______is_________ a person who ______developed___________ the theory of relativity. (be / develop)
2. Is it the second times you _______have cooked___________ pasta ? (cook)
3. My family ________has lived________ in Tien Giang since the August revolution _____finished_______________ (live / finish)
4. Martin _________has been_______ to Greek five times. He loves the place. (be)
5. It isn’t a good day. Many people _________have already gone___________ home. (already / go)
Giúp mk lẹ!!
______ (1) known for his Theory of Relativity, Albert Einstein has been regarded as one of the greatest scientists in human society.
A. Good B. Better C. Best D. Goodest
______ (1) known for his Theory of Relativity, Albert Einstein has been regarded as one of the greatest scientists in human society.
A. Good B. Better C. Best D. Goodest
Hãy kể những phát minh khoa học độc đáo của Albert Einstein.
VD: Hằng số vũ trụ
- định luật của hiệu ứng quang điện
-các bài toán của cơ học thống kê và lý thuyết lượng tử, trong đó đưa ra những giải thích về lý thuyết hạt và sự chuyển động của các phân tử.
-đặt cơ sở cho lý thuyết lượng tử ánh sáng
- tính chất nhiệt học của ánh sáng