0,02km/s= bao nhiêu km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với tốc độ 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với tốc độ 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
32,4 km/h bằng bao nhiêu m/s?
Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng: v1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc.
A. v1 < v2 < v3. B. v2 < v1 < v3. C. v3 < v2 < v1. D. v2 < v3 < v1.
Đổi đơn vị về m/s ta được
\(v_1=15\) m/s
\(v_2=10\) m/s
\(v_3=20\) m/s
\(\Rightarrow\) Đáp án: B
Đổi 54 km/h =15 m/s,0,02 km/s= 2000 m/s
=> v3 < v2< v1
36 km/h bằng bao nhiêu m/s ?
A. 200m/s B. 2m/s ; C. 10m/s D. 2000m/s
tốc độ ánh sáng bằng bao nhiêu km/h, m/s
72 km/h ứng với bao nhiêu m/s
1 điểm
15 m/s
20 m/s
25 m/s
30 m/s
72km/h= 72/3,6 m/s=20m/s
=> 20m/s
Ta chọn 20m/s
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
9. Loài thú nào chạy nhanh nhất ?
10. Loài chim nào chạy nhanh nhất ?
11. Loài chim nào bay nhanh nhất ?
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
nhớ tick cho mik nha
d. Treo một vật vào lực kế, thấy lực kế chỉ 30 N. Khối lượng vật là bao nhiêu?
e.Vận tốc của một vật là 15 m/s. tương ứng với bao nhiêu km/h ; 36km/h tương ứng bao nhiêu m/s
g. Có mấy lực tác dụng lên vật ? Độ lớn các lực tác dụng vào vật dưới đây bằng bao nhiêu?
Mng giúp em vs ạ. Xin cảm ơn ạ !!!
d) \(P=F=30N\)
Khối lượng là: \(P=10m\Rightarrow m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{30}{10}=3\left(kg\right)\)
e) \(15m/s=54km/h\)
\(36km/h=10m/s\)
Một học sinh xe đạp từ nhà đến trường trên đoạn đường 5,4 km, trong thời gian 50 phút. Vận tốc của học sinh đó là bao nhiêu km/h, m/s
\(50ph=\dfrac{5}{6}h\)
Vận tốc của HS đó là:
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{5,4}{\dfrac{5}{6}}=\dfrac{162}{25}\left(\dfrac{km}{h}\right)=\dfrac{2916}{125}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi vận tốc sau khi hãm được 30 s là bao nhiêu ?
A. 4 m/s
B. 3 m/s
C. 2,5 m/s
D. 1 m/s
Chọn C
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 18 km/h = 5 m/s.
Ta có v= v0 + at → 5 = 10 + 20a → a = -0,25 m/s2
Vận tốc của vật sau 30 s kể từ lúc hãm phanh là:
v = 10 – 0,25.30 = 2,5 m/s