hòa tan 50g dd Ba(OH)2 17,1% vào ddd K2CO3 13,8%
a) Viết PTHH
b) Tính C% dd sau PƯ
Hòa tan dd K2CO3 13,8% vào 200g dd HCL 7,3% A tính khối lượng dd K2CO3 tác dụng B tính thể tích khí sinh ra ở đktc C tính khối lượng muối sinh ra
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{KCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,2\cdot138}{13,8\%}=200\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{KCl}=0,4\cdot74,5=29,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 9,2 gam kim lọai hóa trị I vào dd HCl 14,6% đc dd A. Để trung hòa dd A cần 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% đc dd B. Cô cạn dd B đc 65 gam muối khan. Xác định tên kim lọai và tính nồng độ % từng chất tan trong dd A
Gọi kim loại cần tìm là R
n Ba(OH)2 = 0,2(mol)
=> n BaCl2 = 0,2(mol)
=> m RCl = 65 - 0,2.208 = 23,4(gam)
Mặt khác :
n R = n RCl
<=> 9,2/R = 23,4/(R + 35,5)
<=> R = 23(Natri)
n H2 = 1/2 n Na = 0,2(mol)
n HCl dư = 2 n Ba(OH)2 = 0,4(mol)
n HCl đã dùng = n NaCl + n HCl dư = 0,4 + 0,4 = 0,8(mol)
=> m dd HCl = 0,8.36,5/14,6% = 200(gam)
=> m dd A = 9,2 + 200 - 0,2.2 = 208,8(gam)
C% HCl = 0,4.36,5/208,8 .100% = 7%
C% NaCl = 23,4/208,8 .100% = 11,2%
hòa tan hoàn toàn 16,4gam hh X gồm MgO và MgCO3 trong dd H2SO4. sau PƯ thu đc dd A và 2,24l khí CO2 ở đktc. cho 300ml dd Ba(OH)2 1,5M vào A thu đc 110,6g kết tủa và 500ml dd B l. tính CM của dd B
MgO+H2SO4 → MgSO4+H2O(1)
MgCO3+H2SO4 → MgSO4+ CO2+H2O (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (2): nMgCO3=nCO2=0,1mol
=> mMgCO3=0,1.84=8,4g
mMgO=16,4-8,4=8g
=> nMgO=\(\dfrac{8}{40}\) = 0,2mol
Theo PT (1,2) ta có:nMgSO4=nMgO+nMgCO3=0,1+0,2=0,3 mol
nBa(OH)2=0,3.1,5 = 0,45 mol
Gọi x là số mol H2SO4 còn dư sau phản ứng (1,2).
H2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2H2O(3)
MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+Mg(OH)2↓(4)
Kết tủa tạo thành gồm BaSO4 và Mg(OH)2
Do đó dd B thu được là Ba(OH)2 dư
Ta có: 233x + 233.0,3 + 58.0,3 =110,6
=>x=0,1mol
Theo PT (3,4): nBa(OH)2 pứ=nH2SO4+nMgSO4=0,1+0,3=0,4mol
nBa(OH)2(dư)=0,45−0,4=0,05mol
CMBa(OH)2=\(\dfrac{0,05}{0,5}\)=0,1M
hòa tan hoàn toàn 38,2 g hỗn hợp na2co3 và k2co3 vào 200g dd hcl thu đc khí A vad dd B cho A vào dd ca(oh)2 dư thu đc 30g kết tủa
a tính C% của dd hcl
b tính C% của dd B
\(Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=38,2\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100=10,95\%\\ b.m_{ddB}=38,2+200-0,3.44=225\left(g\right)\\ C\%_{ddKCl}=\dfrac{74,5.2.0,2}{225}.100\approx13,244\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.2.0,1}{225}.100=5,2\%\)
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1 1 1 1
A là: FeSO4
B là: H2
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nH2SO4 = 0,05 mol
mFeSO4 = 0,05 x (56+32+64) = 7,6 gam
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
Hòa tan 4,8g Mg vào bình chứa 117,6g dd H2SO4 25%. Sau pư thu được v lít khí A (đktc) và dd B
a) tính v
b) tính C% các chất tan trong dd B
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6.25\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg hết, H2SO4 dư
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2--->0,2------>0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mdd sau pư = 4,8 + 117,6 - 0,2.2 = 122 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{122}.100\%=19,67\%\\C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).98}{122}.100\%=8,03\%\end{matrix}\right.\)
sao lại tính C% của H2SO4 dư bao nhiêu ? mà k tính toàn bộ
Bài 13: Hòa tan một lượng sắt vào 250 ml dd H2SO4 vừa đủ thấy thoát ra 16,8 lit khí ở đktc:
a/ Tính khối lượng sắt đã pư? b/ Nồng độ mol dd H2SO4 pư?
c/ Nồng độ % dd muối thu được? Cho ddd H2SO4 = 1,1 g/ml.
a) Fe + H2SO4 -----------> FeSO4 + H2
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,75.56=42\left(g\right)\)
b) \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,75}{0,25}=3M\)
c) \(m_{ddsaupu}=42+250.1,1-0,75.2=315,5\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,75.152}{315,5}.100=36,13\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Mol: 0,5 1,5 0,25 0,75 1,5
a)mFe=0,5.56=28 (g)
b)\(C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{1,5}{0,25}=6\left(mol/l\right)\)
c)\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,25.400=100\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=1,5.18=27\left(g\right)\)
\(C\%_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{100.100}{100+27}=78,74\%\)
4.:Hòa tan a gam Al vào dd H2SO4 9,8% (loãng ,vừa đủ ) thì thu được 6,72 lit khí ở đktc
a)Viết PTHH
b)Tính giá trị của a
c)Tính khối lượng dd H2SO4 đã pư
d).Tính C% của dd thu được sau pư
\(a,2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}=300(g)\\ d,n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+300-0,3.2}.100\%=11,22\%\)
Cho 21,6g hh A gồm Mg và Fe pư vừa đủ vs dd H2SO4 19,6%, sau pư thu được 11,2lit H2 (đktc) và dd B.
a. Tính m mỗi kim loại trog A
b. Tính m dd H2SO4 cần dùng.
c. Cho 800g dd Ba(OH)2 17,1% vào dd B, sau pư thu được kết tủa D và dd E. Tính m kết tủa D và C% chất tan trog E.
Giúp em câu c. với ạ! Helpmepls!
Sục hh khí gồm 0,2 mol N2O5 và 0,3 mol NO2 vào dd Ba(OH)2 dư 17,1% thì vừa đủ. Tính C% dd sau pư