Cần V lít không khí (O2 chiếm khoảng 20% về thể tích) để đốt cháy hết 5,4 gam Al.
Giá trị của V là
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí?
A. 84,0 lít.
B. 16,8 lít.
C. 56,0 lít.
D. 44,8 lít
Đốt cháy hoàn toàn 44,8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS2 trong V lít không khí (đktc) vừa đủ (không khí có 20% thể tích là O2, 80% thể tích là N2), thu được m gam Fe2O3 và V’ lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và SO2, trong đó SO2 chiếm 14,89% về thể tích.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
d/ Tìm m.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam C O 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:
A. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,72 lít.
B. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,944 lít.
C. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,72 lít.
D. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,944 lít.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam C O 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,72 lít
B. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,944 lít
C. X là C 3 H 7 N H 2 ; V = 6,72 lít
D. X là C 2 H 5 N H 2 ; V = 6,944 lít
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Theo PTHH: \(V_{O_2}=22,4\cdot20\%=4,48\left(l\right)=V_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_S\) \(\Rightarrow m_S=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là
A. 17,8
B. 18,8
C. 15,8
D. 16,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của X và thể tích V lần lượt là:
A. X là C 2 H 5 NH 2 ; V = 6,72 lít
B. X là C 3 H 7 NH 2 ; V = 6,944 lít
C. X là C 3 H 7 NH 2 ; V = 6,72 lít
D. X là C 2 H 5 NH 2 ; V = 6,944 lít
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
\(n_C=\dfrac{3.6}{12}=0.3mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0.3 0.3
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{Kk}=6.72\times5=33.6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2g hỗn hợp CH4,C2H4,C3H4,C4H4 cần 44,8 lít không khí ( oxi chiếm 20% thể tích không khí)(đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước . Tính giá trị của m và V?
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}.20\%=0,4(mol)\)
Bảo toàn NT (O): \(n_{O_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,4(mol);n_{H_2O}=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(g);m_{H_2O}=0,8.18=14,4(g)\)