Để điều chế 4,48 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một chất trong hai chất KClO₃ và KMnO₄. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn nhằm tiết kiệm hơn.
Để điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
* Sử dụng KClO3 :
PTHH : 2KClO3 \(\rightarrow\)2KCl + 3O2
\(n_{KClO_3}=n_{O_2}\cdot\dfrac{2}{3}=0,2\cdot\dfrac{2}{3}\approx0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=0,13\cdot122,5=15,93\left(g\right)\)
* Sử dụng KMnO4 :
2KMnO4 \(\rightarrow\)K2MnO4 + MnO2 + O2
\(n_{KMnO_4}=n_{O_2}\cdot2=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,4\cdot158=63,2\left(g\right)\)
Ta thấy : \(m_{KMnO_4}>m_{KClO_3}\left(63,2g>15,93g\right)\)
Vậy chất có khối lượng nhỏ hơn là KClO3
Ta có :
PTHH :
2KClO3(2/15) \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2(0,2)
2KMnO4 (0,4)\(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2(0,2)
Số mol Oxi thu được của từng phản úng là : 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Theo Phương trình ta có :
nKCLO3 = 2/15 (mol)
nKMnO4 = 0,4 (mol)
=> mKClO3 = 16,3(g)
=> mKMnO4 = 63,2 (g)
Vậy chất có khối lượng cần dùng nhỏ hơn là KClO3
Để điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn.
Ta có pthh
2KMnO4-t0\(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3-t0\(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
Theo đề bài ta có
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh 1
nKMnO4=2nO2=2.0,2=0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) mKMnO4=0,4.158=63,2 (g)
nKClO3=\(\dfrac{2}{3}nO2=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mKClO3=\(\dfrac{2}{15}.122,5\approx16,33\left(g\right)\)
Vì
mKMnO4=63,2 (g) > mKClO3=16,33(g)
Nên ta chọn chất KClO3 để điều chế Oxi
n O2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
2KMnO4 -t0-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
0,4mol 0,2mol
2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
2mol 3mol
\(\dfrac{2}{15}\)mol 0,2mol
mKMnO4 = 158 . 0,4 = 63,2 (g)
mKClO3 = 122,5 . \(\dfrac{2}{15}\)= 16,33 (g)
Vì mKMnO4= 63,2(g) > mKClO3 = 16,33(g)
Nên ta chọn KClO3 để điều chế oxi
Trong phòng thí nghiệm có các hợp chất KClO3, KNO3, HgO. Muốn điều chế 3,36 lít khí oxi(đktc) theo em nên cho chất nào để tiết kiệm hóa chất nhất ???
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
2KClO3 -> (t°) 2KCl + O2
0,1 <------------------------ 0,15
2KNO3 -> (t°) 2KNO2 + O2
0,3 <--------------------------- 0,15
2HgO -> (t°) 2Hg + O2
0,3 <---------------------- 0,15
So sánh: 0,1 < 0,3 = 0,3
=> Dùng KClO3 thì sẽ tiết kiệm nhất
PTHH
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0,1--------------------------0,15
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0,3-----------------------------0,15
2HgO -to-> 2Hg + O2
0,3---------------------0,15
ta cho mỗi khí ở ccas pt là như nhau
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=> ta suy ra khối lg thấy KClO3 là tiết kiệm nhất
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): nO2 = nKNO3 = = 0,05 mol; VO2 = 0,05x22,4 = 1,12 lít
Theo (2): nO2 = nKClO3 = = 0,15 mol; VO2 = 0,15x22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol; mKNO3 = 0,1x101 = 10,1 g
Theo (2): nKClO3 = nO2 = x0,05 mol; VKClO3 = x0,05x122,5 = 4,086 g.
a)
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b)
Từ pt(1)=> nO2 = \(\frac{1}{2}\)nKNO3 = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 mol
VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Từ pt (2) => nO2 = \(\frac{3}{2}\)nKClO3 = \(\frac{0,1.3}{2}\) = 0,15 mol
V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c)
Từ pt (1): nKNO3 = 2nO2 = = 0,1 mol
=>mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 g
Từ pt (2): nKClO3 = \(\frac{2}{3}\)nO2 = \(\frac{2}{3}\).0,05 mol
V KClO3 = \(\frac{2}{3}\).0,05.122,5 = 4,086 g.
Điều chế 4,48 l O2 ở đktc trong phòng thí nghiệm có thể dùng 1 trong 2 chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ nhất để điều chế lượng oxi trên
nO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
....0,4 mol<----------------------------------0,2 mol
mKMnO4 = 0,4 . 158 = 63,2 (g)
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
...0,13 mol<-----------------0,2 mol
mKClO3 = 0,13 . 122,5 = 15,9 (g)
Vậy nên chọn KClO3 để có khối lượng nhỏ nhất
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung thuốc tím KMnO 4 , sau
phản ứng thu được oxi, 2 chất rắn K 2 MnO 4 và MnO 2 .
A, Viết PT
B, Để thu được 2,8 lít oxi (đktc) thì người ta cần dùng bao nhiêu gam thuốc tím?
C, Tính khối lượng 2 chất rắn tạo thành.
\(a,PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,125=0,25\left(mol\right)\\ m_{KMnO_4}=n.M=0,25.158=39,5\left(g\right)\)
\(c,Theo.PTHH:n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=n_{KMnO_4}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\\ m_{K_2MnO_4}=n.M=0,125.197=24,625\left(g\right)\\ m_{MnO_2}=n.M=0,125.87=10,875\left(g\right)\\ m_{hh.chất.rắn}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=24,625+10,875=35,5\left(g\right)\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,25------------0,125------0,125----0,125 mol
n O2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
=>m KMnO4=0,25.158=39,5g
=> m chất rắn=0,125.197+0,125.87=35,5g
Trong phòng thí nghiệm có 2 chất KMnO4 và KClO3 là nguyên liệu để điều chế khí O2. Để điều chế được 3,36 lit khí O2(đktc) thì dùng chất nào sẽ cần khối lượng nhỏ nhất
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<------------------------------0,15
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1<-----------------0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\\m_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> Dùng KClO3 sẽ cần khối lượng nhỏ hơn
A) hãy xác định thể tích õi được sinh ra nhiều hơn khi lấy cùng một khối lượng kaliclorat; kalipenmanganat
B)để điều chế 8,96 lít oxi (đktc) thì chọn chất nào trong hai chất trên để có khối lượng nhỏ hơn
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit