CÁC BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA SỐ HỮU TỈ
Tìm số hữu tỉ x biết:
a, \(8< 2^x< \frac{2^9}{2^5}\)
b, \(27< 81^3:3^x< 243\)
c, \(\left(\frac{2}{5}\right)^x>\left(\frac{2}{5}\right)^3.\left(-\frac{2}{5}\right)^2\) CÁC BN NHỚ GIẢI THEO CÁCH CỦA LỚP 7 NHÉ!!! =^.^=
CÁC BÀI TOÁN VỀ LŨY THỪA SỐ HỮU TỈ
Tìm x biết:
a, \(\left(5x+1\right)^2=\frac{36}{49}\)
b, \(\left(x-\frac{2}{9}\right)^3=\left(\frac{2}{3}\right)^6\)
c, \(\left(8x-1\right)^{2n+1}=5^{2n+1}\) (n thuộc N) CÁC BN NHỚ GIẢI THEO CÁCH CỦA LỚP 7 NHÉ!!! ^=^
a) (5x +1)^2= 6^2/7^2
=> 5x+1= 6/7 hoặc -6/7 ( vì cả hai đều có mũ hai nên có thể bỏ đi - cái này mình giải thích cho bạn hỉu thui, đừng chép vào vở nhé)
Đến đây thì bạn cứ tính theo cách tìm x thông thường, cuối cùng thì ra số âm nên không có kết quả x thuộc N
a) (5x +1 ) 2 = 362/492
=> (5x + 1 ) = 36/49
=> 5x = 36/49 - 1 = -13/49
=> x = -13/245
Tìm x thuộc tập hợp số hữu tỉ biết:
a/ \(\left|x-\frac{1}{3}\right|-\left|\frac{-5}{2}\right|=\frac{2}{3}-\frac{1}{4}\)
b/ \(x-\left|1\frac{1}{6}\right|=\frac{5}{2}\)
c/ \(\left|3x-2\right|-\frac{3}{5}=\frac{1}{2}\)
Tìm số tự nhiên x biết:
a, \(8< 2^x< \frac{2^9}{2^5}\)
b, \(27< 81^3:3^x< 243\)
c, \(\left(\frac{2}{5}\right)^x>\left(\frac{2}{5}\right)^3.\left(-\frac{2}{5}\right)^2\)
CÁC BN GIẢI HỘ MK NHA!!!! *-**.**=*
1) Cho a, b là 2 số hữu tỉ thỏa mãn\(a^5+b^5=2a^2b^2\)
CMR: 1 - ab là bình phương của 1 số hữu tỉ
2) Cho x, y thỏa mãn \(\left|x-2005\right|+\left|x-2006\right|+\left|y-2007\right|+\left|x-2008\right|=3\) Tìm x, y.
3) Cho \(A=\left(1-\frac{1}{1+2}\right).\left(1-\frac{1}{1+2+3}\right).\left(1-\frac{1}{1+2+3+4}\right)...\left(1-\frac{1}{1+2+3+...+n}\right)\)
với n-1 thừa số và \(B=\frac{n+2}{n}\). Tìm \(\frac{A}{B}\)
Tìm x, biết:
a)\(x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2};\) b)\(x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9};\)
c)\({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9};\) d)\(x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\)
a)
\(\begin{array}{l}x:{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} = - \frac{1}{2}\\x = - \frac{1}{2}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\\x = {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^4}\\x = \frac{1}{{16}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\).
b)
\(\begin{array}{l}x.{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}\\x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^9}:{\left( {\frac{3}{5}} \right)^7}\\x = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^2}\\x = \frac{9}{{25}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{9}{{25}}\).
c)
\(\begin{array}{l}{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\\x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^{11}}:{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\\x = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\\x = \frac{4}{9}.\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{4}{9}\).
d)
\(\begin{array}{l}x.{\left( {0,25} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\\x.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}\\x = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^8}:{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6}\\x = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2}\\x = \frac{1}{{16}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{16}}\).
bài 1: Tìm x,y biết rằng:
\(x+(-\frac{31}{12})^2=\left(\frac{49}{12}\right)^2-x=y^2\)
bài 2: tìm x biết:
a.\(5^x.\left(5^3\right)^2=625\) b.\(\left(\frac{12}{25}\right)^x=\left(\frac{5}{3}\right)^{-2}-\left(-\frac{3}{5}\right)^4\) c.\(\left(-\frac{3}{4}\right)^{3x-1}=\frac{256}{81}\)
d.\(172x^2-7^9:98^3=2^{-3}\)
Bài 3: Tìm x \(\varepsilon\)N biết:
a.\(8< 2^x\le2^9\times2^{-5}\) b.\(27< 81^3:3^x< 243\) \(\left(\frac{2}{5}\right)^x>\left(\frac{5}{2}\right)^{-3}\times\left(-\frac{2}{5}\right)^2\)c.
Bài 1:
Ta có: \(x+\left(-\frac{31}{12}\right)^2=\left(\frac{49}{12}\right)^2-x\)
\(\Leftrightarrow2x=\frac{1440}{144}=10\)
\(\Rightarrow x=5\)
Khi đó: \(y^2=\left(\frac{49}{12}\right)^2-5=\frac{1681}{144}\)
=> \(\hept{\begin{cases}y=\frac{41}{12}\\y=-\frac{41}{12}\end{cases}}\)
Tính :
\(\left(-\frac{1}{2}\right)^2;\left(-\frac{1}{2}\right)^3;\left(-\frac{1}{2}\right)^4;\left(-\frac{1}{2}\right)^5\)
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm
Ta có :
\(\left(-\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{4}\)
\(\left(-\frac{1}{2}\right)^3=-\frac{1}{8}\)
\(\left(-\frac{1}{2}\right)^4=\frac{1}{16}\)
\(\left(-\frac{1}{2}\right)^5=-\frac{1}{32}\)
Với các số hữu tỉ âm , lúy thừa mũ chẵn thì có kết quả dương ; lũy thừa mũ lẻ có kết quả âm
Nhận xét:
Lũy thừa với số mũ chẵn của một số âm là một số dương
Lũy thừa với số mũ lẻ của một số âm là một số âm
tìm số hữu tỷ x,biết
a, \(\frac{-3}{2}-2x+\frac{3}{4}=-2\)2
b,\(\left(\frac{-2}{3}x-\frac{3}{5}\right)\left(\frac{3}{-2}-\frac{10}{3}\right)=\frac{2}{5}\)
c,\(\frac{x}{2}-\left(\frac{3x}{5}-\frac{13}{5}\right)=-\left(\frac{7}{5}+\frac{7}{10}.x\right)\)
(-2/3x-3/5).(-29/6)=2/5
-2/3x-3/5=-12/145
-2/3x=15/29
x=-45/58
c, x/2-3x/5+13/5=-7/5-7/10x
x/2-3x/5+7/10x=-7/5-13/5=-4
5x/10-6x/10+7x/10=-4
6x/10=-4
6x=-40
x=-20/3
Tìm x, biết:
a)\(x.\frac{{14}}{{27}} = \frac{{ - 7}}{9}\)
b)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):x = \frac{2}{3};\)
c)\(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:0,125\)
d)\( - \frac{5}{{12}}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)
a)
\(\begin{array}{l}x.\frac{{14}}{{27}} = \frac{{ - 7}}{9}\\x = \frac{{ - 7}}{9}:\frac{{14}}{{27}}\\x = \frac{{ - 7}}{9}.\frac{{27}}{{14}}\\x = \frac{{ - 3}}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{2}\).
b)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):x = \frac{2}{3}\\x = \left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):\frac{2}{3}\\x = \left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right).\frac{3}{2}\\x = \frac{{ - 5}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{6}\).
c)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:0,125\\\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:\frac{1}{8}\\\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}.8\\\frac{2}{5}:x = \frac{1}{2}\\x = \frac{2}{5}:\frac{1}{2}\\x = \frac{2}{5}.2\\x = \frac{4}{5}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{4}{5}\)
d)
\(\begin{array}{l} - \frac{5}{{12}}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\\ - \frac{5}{{12}}x = \frac{4}{6} - \frac{3}{6}\\ - \frac{5}{{12}}x = \frac{1}{6}\\x = \frac{1}{6}:\left( { - \frac{5}{{12}}} \right)\\x = \frac{1}{6}.\frac{{ - 12}}{5}\\x = \frac{{ - 2}}{5}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 2}}{5}\).
Chú ý: Khi trình bày lời giải bài tìm x, sau khi tính xong, ta phải kết luận.