Cho hỗn hợp A gồm 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al. Đốt cháy hỗn hợp A trong 26,88 lít không khí (chứa 20% thể tích O2).
a/ Hỗn hợp A có cháy hết không?
b/ Tính tổng khối lượng các sản phẩm thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là.
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2,4 gam Mg và 1,8 gam Al trong 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Giá trị của m là
A. 12,44 gam
B. 11,16 gam
C. 8,32 gam
D. 9,60 gam
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
, 1, Một hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,6
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 3 lít hỗn hợp trên (thể tích do ĐKTC)
b) Tính khối lượng của các sản phẩm cháy
a) \(M_{hh}=0,6.29=17,4\) (g/mol)
Dùng phương pháp đường chéo :
=> Trong 3 lít hỗn hợp trên \(\left\{{}\begin{matrix}2,7\left(lít\right)CH_4\\0,3\left(lít\right)C_2H_6\end{matrix}\right.\)
PTHH : \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\) (1)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\) (2)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{O2}=2n_{CH4}+\dfrac{7}{2}n_{C2H6}\)
=> \(\Sigma_{V_{O2}}=2V_{CH4}+\dfrac{7}{2}V_{C2H6}=6,45\left(l\right)\)
b) HD : Áp dụng ĐLBTKL : mhh + mo2 = msp.cháy
A là hỗn hợp chứa a mol (glyxin và valin) và B là hỗn hợp chứa b mol 2 amin no đơn chức, mạch hở. Trộn A và B thu được hỗn hợp lỏng D. Đốt cháy D, cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được hỗn hợp các sản phẩm cháy E. Dẫn E bình P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng 6,03 gam, đồng thời thoát ra 6,832 lít khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,015 mol
B. 0,045 mol
C. 0,03 mol
D. 0,06 mol
Đáp án D
Bảo toàn C
Bảo toàn H:
Dễ dàng tìm ra: b = 0,03 mol
Bảo toàn O: 2a + 0,3675.2 = 0,335 + 2 . ( 0,305−a+b2)
Thay b vào
→ a = 0,06 mol