tìm số tự nhiên ab để a x b + a = 2 - b
a) Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho : 3,5 x a < 12 : ………………………………
b) Tìm số tự nhiên b bé nhất sao cho : 8,7 x b > 64 : …………………………………
c) Tìm số tự nhiên x biết : 10,67 < x x 2 < 12,35 : ………………………………
d) Tìm số ab biết : 1,01 x ab = 2b,a3 : ……………………………
\(a=0;1;2;3\) ở câu a
\(a=0;1;2;3;4;5;6;7\) ở câu b
\(a=0;1;2;3;4;5;6\) ở câu c
a, Tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên a để có ( a mũ 2 + 1 ) chia hết cho 2.
b, Cho n là số tự nhiên lẻ, tìm số dư khi chia n mũ 2 cho 8
c, Cho a,b thuộc N, chứng tỏ rằng ab . ( a+b) chia hết cho 2
d, Tìm x,y thuộc N biết xy. (x+y) = 570319
a) Tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng: BCNN(a, b) = 3 x UCLN(a, b) và ab = 1200.
b) Tìm các số tự nhiên x, y, z sao cho x5.3yz 7850.
Lời giải:
a.
Ta có: $ab=BCNN(a,b).ƯCLN(a,b)$
$\Rightarrow 1200=3.ƯCLN(a,b).ƯCLN(a,b)$
$\Rightarrow ƯCLN(a,b).ƯCLN(a,b)=400=20.20$
$\Rightarrow ƯCLN(a,b)=20$
Đặt $a=20x, b=20y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đđ:
$ab=20x.20y$
$\Rightarrow 1200=400xy\Rightarrow xy=3$
Kết hợp với $x,y$ nguyên tố cùng nhau $\Rightarrow (x,y)=(1,3), (3,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(20, 60), (60,20)$
b. Đề không rõ ràng. Bạn viết lại nhé.
1. Tìm 2 số tự nhiên a,b (a>b) biết a x b =300 và ƯCLN (a,b) =5
2. Tìm 2 số tự nhiên a,b biết ab = 360 BCNN (a,b) =60
Ta có : ƯCLN(a,b)=5 => a = 5m , b = 5n và ƯCLN(m,n)=1 với ( a > b ) => m > n
=> a.b=5m.5n=25.mn=300
=> mn=300 : 25 = 12
Ta có bảng liệt kê sau :
m | 4 | 12 |
n | 3 | 1 |
a | 20 | 60 |
b | 15 | 5 |
1. Tìm số tự nhiên A để phân số 15/a-2 là số tự nhiên.
2.Tìm số tự nhiên A để phân số a+8/a+1 là số tự nhiên.
3.Tìm số tự nhiên A để phân số 2.a+11/a+1 là số tự nhiên.
4. Chứng tỏ :1<a/b+c+b/c+a+c/a+b<2
a) Tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng: BCNN(a, b) = 3 x UCLN(a, b) và ab = 1200.
b) Tìm các số tự nhiên x, y, z sao cho x5.3yz 7850
Câu 3 : Cho phân số \(P=\frac{n+4}{2n-1}\)với n là số tự nhiên
a. Tìm số tự nhiên n để phân số P không tối giản
b. Tìm số tự nhiên n để phân số P là số nguyên tố
Câu 4 : Tìm số có hai chữ số ab sao cho ab = a + b2
Câu 3 :
b. P là nguyên tố khi và chỉ khi n + 4 chia hết cho 2n - 1
=> 2n + 8 chia hết cho 2n - 1
mà 2n - 1 chia hết cho 2n - 1 . Suy ra 9 chia hết cho 2n - 1
=> 2n - 1 \(\inƯ\)(9) = { 1 , 3 , 9 }
=> 2n - 1 \(\in\) { 1 ,3 , 9 }
=> 2n\(\in\){ 2 , 4 ,10}
=> n\(\in\){ 1, 2 ,5 }
=> P\(\in\){ 5 , 2 , 1 }
Vì P là nguyên tố nên P\(\in\){ 5,2}
vậy n\(\in\){ 1 , 2 }
Câu 4 :
tìm số tự nhiên có 2 chữ số ab biết : a,b=b,a x 3 + 1,3
a) Tìm số tự nhiên a,b thỏa mãn 10 mũ a+483=b mũ 2
b) Tìm các số tự nhiên a, b,c thỏa mãn: a mũ 2+ab+ác=20×ab+b mũ 2+BC=180×ac+BC+c mũ 2=200
a) \(10^a+483=b^2\) (*)
Nếu \(a=0\) thì (*) \(\Leftrightarrow b^2=484\Leftrightarrow b=22\)
Nếu \(a\ge1\) thì VT (*) chia 10 dư 3, mà \(VP=b^2\) không thể chia 10 dư 3 nên ta có mâu thuẫn. Vậy \(\left(a,b\right)=\left(0,22\right)\) là cặp số tự nhiên duy nhất thỏa mãn điều kiện bài toán.
(Chú ý: Trong lời giải đã sử dụng tính chất sau của số chính phương: Các số chính phương khi chia cho 10 thì không thể dư 2, 3, 7, 8. Nói cách khác, một số chính phương không thể có chữ số tận cùng là 2, 3, 7, 8)
b) Bạn gõ lại đề bài nhé, chứ mình nhìn không ra :))