cho fe pư với dung dịch hcl thấy thoát ra 2.24 lít khí h2
a, viết pt pư sảy ra
b, tính khối lượng fe đã pư
c,tính khối lượng muối đã tạo thành sao pư
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 10%. Sau pư thoát ra 8,96 lít khí đktc
a. Pthh
b. Tính % theo khoois lượng mỗi châts trong hỗn hợp
c. Tính m dung dịch HCl đã dùng
d. Tinh C% dd muối thu được
a) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
b) Gọi nAl = x, nFe = y
=> 27x + 56y = 11 (1)
Theo pt: \(\Sigma\)nH2 = 1,5x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)(2)
Từ 1 + 2 => x = 0,2 , y = 0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 => %mAl = \(\dfrac{5,4}{11}.100\%\approx49,09\%\)
%mFe = 100 - 49,09 = 50,91%
c) Theo pt: nHCl = 2nH2 = 0,8 mol
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2g
=> \(m_{dd}\)HCl = 29,2 : 10% = 292g
d) mdd sau phản ứng = m A + mHCl = 11 + 292 = 303g
Theo pt: nAlCl3 = nAl = 0,2 mol => m AlCl3 = 26,7g
=> C%AlCl3 = \(\dfrac{26,7}{303}.100\%\) = 8,81%
tương tự nFeCl2 = 0,1 mol => C%FeCl2 = 4,19%
Cho 22 4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng thu được muối sắt (ll) sunfat và V lít khí Hidro (đktc) thoát ra. a) viết PTHH sảy ra. b) tính khối lượng muối tạo thành c) tính thể tích Hidro sinh ra. d) tính nồng độ % axit đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) (mol) (1)
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Từ (1) và (2) ta có \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,4\) (mol) ; \(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
b) => \(m_{\text{muối}}=0,4.\left(56+35,5.2\right)=50.8\left(g\right)\)
c) \(V_{\text{khí}}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
d) \(m_{HCl}=0,8.36.5=29,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{29,2}{200}.100\%=14,6\%\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 tham gia pư ở đktc?
c) tính khối lượng muối kẽm clorua thu đc sau pư
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
d, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính khối lượng HCl sau PƯ
c) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư.
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
pthh: Zn+2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
pthh : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
cho dung dịch hcl 2m tác dụng vừa đủ với 30g hh A gồm fe feo feco3 thấy thoát ra 6,72 lít một hh khí và tạo ra 50,8g muối fecl2.
a) tính thể tích hcl đã dùng
b) tính % theo khối lượng mỗi chất trong A
Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
A. 33 gam
B. 33,75 gam
C. 34 gam
D. 33,50 gam
Đáp án B.
Số mol của Hiđro bằng:
n H 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 ( m o l )
lại có n C l - t r o n g m u ố i = 2 n H 2 = 2 . 0 , 3 = 0 , 6
Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe. Lấy 16,6 gam X cho phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thoát ra 11,2 lít H2 (đktc), ngoài ra dung dịch có các muối Al2(SO4)3, FeSO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
d/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
2Al+3H2SO4->al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Gọi x,y tương ứng là số mol của Al và Fe:
Ta có: 27x+56y=11 (1)
nH2=0,4 mol
1,5x+y=0,4 (2)
Giải hệ(1),(2):x=0,2;y=0,1
mAl=0,2.27=5,4g
%Al=\(\dfrac{5,4.100}{16,6}\)=32,53%
=>%Fe=67,47%
m H2SO4=0,4.98=39,2g
c) m muối=0,1.342+0,1.152=49,4g
Cho 12,6 g Na2SO3 vào dd HCL 10% thì pư vừa đủ A/ tính V khí SO2 sinh ra (đktc) B/ tính khối lượng muối tạo thành C/ tính khối lượng dd HCL D/ tính C% của dd thu được sao pư
a, PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
c, \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{10\%}=73\left(g\right)\)
d, Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 73 - 0,1.64 = 79,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{79,2}.100\%\approx14,77\%\)