Bài 1:Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f=10 cm.Xác định vị trí,tính chất ảnh: a,Vật cách thấu kính 5cm b,Vật cách thấu kính 10cm c,Vật cách thấu kính 20 cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Sơ đồ tạo ảnh:
Áp dụng công thức về vị trí ảnh – vật:
Như vậy d’ > 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
k < 0 nên ảnh ngược chiều với vật cao bằng hai lần vật.
Như vậy d’ < 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 20cm.
k > 0 nên ảnh cùng chiều với vật cao bằng hai lần vật.
vật sáng ab= 6cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm . xác định vị trí , tính chất , độ lớn ảnh qua thấu kính và vẽ hình trong trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 12 cm
b) Vật cách thấu kính 24 cm
c) Vật cách thấu kính 6 cm
Vật sáng AB=2 cm đặt vuông góc với trục chính hội tụ có tiêu cự 20 cm và cách thấu kính.Xác định vị trí và chiều cao của ảnh
a Vật cách thấu kính 30 cm
b Vật cách thấu kính 20 cm
c Vật cách thấu kính 10 cm
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật
B. cách thấu kính 20 m, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
C. cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật
D. cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh là
A. cách thấu kính 20 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật.
B. cách thấu kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật.
C. cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật.
D. cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
ü Đáp án A
+ Ta có
d ' = d f d - f = - 20 cm
→ ảnh ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn cùa ảnh là:
A. Cách thấu kính 20 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
B. Cách thau kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật
C. Cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật
D. Cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Chọn đáp án A
Ta có: d ' = d f d − f = 10.20 10 − 20 = − 20 c m < 0 k = − d ' d = − − 20 10 = 2 > 0
Vậy, ảnh là ảnh ảo, cách thấu kính 20 cm, cùng chiều vật và cao gấp 2 lần vật.
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn cùa ảnh là:
A. Cách thấu kính 20 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
B. Cách thau kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật
C. Cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật
D. Cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Khi đặt vật sáng cách thấu kính 10 cm thì vị trí, tính chất, chiều và độ lớn cùa ảnh là:
A. Cách thấu kính 20 cm, ảo, cùng chiều và gấp đôi vật
B. Cách thau kính 20 cm, ảo, ngược chiều và gấp đôi vật
C. Cách thấu kính 20 cm, thật, ngược chiều và gấp đôi vật
D. Cách thấu kính 20 cm, thật, cùng chiều và gấp đôi vật
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = -20cm. Xác định tính chất, lớn của ảnh qua thấu kính và vẽ hình theo đúng tỉ lệ trong các trường hợp sau : a. Vật cách thấu kinh 30 cm b. Vật cách thấu kính 20 cm c. Vật cách thấu kính 10 cm