cá phân số 3/4 ;7/14; 5/6 ; 5/7 xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
có 20 cá thể trùng roi xanh thực hiện quá trình phân chia. trong đó có 5 cá thể chia 3 lần . số cá thể còn lại còn có 1/3 cá thể phân chia 4 lần 2/3 cá thể phân chia 2 lần . tính số cá thể trùng roi con sinh ra từ 20 cá thể trùng roi nói trên
Số cá thể trùng roi con sinh ra:
5.23 + 5.24 + 10.22 = 160 (cá thể)
Đ.số:...
Có 15 cá thể trùng sốt rét được chia làm 3 nhóm A,B,C nuôi cấy trong 3 ống nghiệm khác nhau. Nhóm A phân chia 4 lần . nhóm B phân chia 3 lần . nhóm C phân chia 2 lần . tổng số cá thể trùng sốt rét được sinh ra là 224 a, hãy tìm số cá thể trùng sốt rét ban đầu b, hãy tìm số trùng số trùng sốt rét được sinh ra từ mỗi nhóm
Cho hai phân số 2/5, phân số 4/5 . Tìm 4 phân số lớn hơn 3/5 bé hơn 4/5 sao cho 6 mẫu số là cá số tự nhiên liên tiếp
Cho hai bảng phân bố tần số ghép lớp
Khối lượng của nhóm cá mè thứ 1
Lớp khối lượng(kg) | [0,6;0,8) | [0,8;1,0) | [1,0;1,2) | [1,2;1,4] | Cộng |
Tần số | 4 | 6 | 6 | 4 | 20 |
Khối lượng của nhóm cá mè thứ 2
Lớp khối lượng(kg) | [0,5;0,7) | [0,7;0,9) | [0,9;1,1) | [1,1;1,3) | [1,3;1,5] | Cộng |
Tần số | 3 | 4 | 6 | 4 | 3 | 20 |
a) Tính các số trung bình cộng của các bảng phân bố tần số ghép lớp đã cho.
b) Tính phương sai của các bảng phân bố tần số ghép lớp đã cho.
c) Xét xem nhóm cá nào có khối lượng đồng đều hơn?
a) Số trung bình của nhóm cá mè thứ nhất:
Số trung bình của nhóm cá mè thứ hai:
b) Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 1:
Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 2:
c) Nhận xét: s12 < s22 nên nhóm cá thứ nhất có khối lượng đồng đều hơn.
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Nội dung I sai. Cá thể có kiểu gen này không tạo ra loại giao tử AbDe.
Nội dung II sai. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 24 = 16 trường hợp.
Nội dung III đúng. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số:32 trường hợp.
Nội dung IV đúng. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau thì có 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho một số đặc điểm về sự phân bố cá thể trong quần thể:
(1) Các cá thể tập hợp thành từng nhóm.
(2) Xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
(3) Xảy ra khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
(4) Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể.
(5) Sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
Số đặc điểm đúng với kiểu phân bố ngẫu nhiên là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Trong các nội dung trên, những nội dung đúng với kiểu phân bố theo nhóm là: 2, 3, 5.
Nội dung 1, 4 là đặc điểm của kiểu phân bố theo nhóm.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) sai vì phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) đúng, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) sai, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều và các cá thể thích sống tụ họp
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, cho một số phát biểu nào sau đây:
(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) sai vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) sai vì phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) đúng, phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) sai, phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều và các cá thể thích sống tụ họp.