Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n= 38. Xác định số NST, trạng thái NST, số cromaotit ở kì giữa I, kì giữa II, kì sau I, kì sau II.
Ở người 2n = 46. Một tế bào sinh dục chín đang giảm phân. Hãy tính số NST đơn, số NST kép, số crômatit, số tâm động: + Ở kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I + Ở kì đầu II, kì giữa II, kì sau II.
Số NST đơn | Số NST kép | Cromatit | Tâm động | |
Kì đầu I | 0 | 46 | 92 | 46 |
Kì giữa I | 0 | 46 | 92 | 46 |
Kì sau I | 0 | 46 | 92 | 46 |
Kì cuối I | 0 | 23 | 46 | 23 |
Kì đầu II | 0 | 23 | 46 | 23 |
Kì giữa II | 0 | 23 | 46 | 23 |
Kì sau II | 46 | 0 | 0 | 46 |
3. Phân biệt diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II
4. Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=24
a) Hãy xác định số lượng NST số tâm động, số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân
b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3 thì số lượng NST trong tất cả các tế bào là bao nhiêu?
*Tham khảo:
3.
- Diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II có những khác biệt sau:
+ Giảm phân I: Trong kì này, cặp NST không đồng hợp nhau của mỗi NST số tâm động được tách ra thành hai NST đồng hợp nhau. Điều này xảy ra sau khi NST đã sao chép và tạo thành NST chị em. Kết quả là số NST tăng gấp đôi và số cromatit không thay đổi. Sau đó, tạo thành các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào.
+ Giảm phân II: Trong kì này, các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào và tách ra thành các NST đồng hợp nhau. Kết quả là số lượng NST và số cromatit giảm đi một nửa. Cuối cùng, các tuyến NST tạo thành các tế bào con riêng biệt.
4.
a) Với bộ NST lưỡng bội 2n=24, số lượng NST số tâm động và số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân sẽ là \(\dfrac{n}{2}\)và n, tương ứng với 12 và 24.
b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3, số lượng NST trong tất cả các tế bào sẽ là 2n, tương ứng với 23 = 8.
ở lúa nước có 2n=24 NST .xác định số lượng NST,trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa nguyên phân ,kì sau nguyên phân ,kì sau giảm phân 1 và kì cuối của giảm phân 2
Số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì giữa nguyên phân là 2n kép, kì sau nguyên phân là 4n đơn, kì sau giảm phân 1 là 2n kép và kì cuối của giảm phân 2 là n đơn.
Các bạn có thể áp dụng với các giá trị 2n khác nhau.
Ở lợn 2n = 38 NST . Có 1 tinh bào bậc 1( Tế bào sinh tinh) của lợn đang giảm phân. Hãy xác định :
- Số NST kép.
- Số NST đơn
- Số tâm động.
- Số crômatit.
Trong tế bào ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II?
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 38 | n = 19 |
Sô NST kép | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | n = 19 | n = 19 | n = 19 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n = 76 | 4n = 76 | 4n = 76 | 4n = 76 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | 2n = 38 | n = 19 | n = 19 | n = 19 | 2n = 38 | n = 19 |
1. NST có dạng đặc trưng khi ở kì nào?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì trung gian.
2.Bộ NST lưỡng bội được ký hiệu là
A. n NST. B.2n NST. C. 3nNST. D. 4n NST.
3. Bộ NST đơn bội được ký hiệu là
A. n NST. B. 2n NST. C. 3n NST. D. 4n NST.
4.Ở những loài đơn tính cặp NST giới tính được ký hiệu là
A. AA và aa. B. XY và bb. C. XX và aa. D. XX và XY.
5. Mô tả cấu trúc của NST khi ở kì giữa của quá trình phân bào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Kì nào sau đây chiếm 90% thời gian trong chu kỳ tế bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
7. Sự nhân đôi của NST xảy ra ở.
Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian
8. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau đây
A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
9. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin sau
Giảm phân là sự phân chia của ………………… (2n NST) ở thời kì chín, qua ………….. liên tiếp, tạo ra …………….. đều mang bộ NST đơn bội (n NST), nghĩa là số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nữa so với tế bào mẹ.
10. Trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng Aa và Bb khi giảm phân và thụ tinh sẽ cho ra số tổ hợp NST trong hợp tử là:
A. 4 tổ hợp NST B. 8 tổ hợp NST C. 9 tổ hợp NST D. 16 tổ hợp NST
11. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
B. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
D. Sự tạo thành hợp tử.
12. Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị. D. Cả A, B, C đều đúng.
13.Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện:
A. Cho ruồi đực và ruồi cái F1 thân xám, cánh dài tạp giao với nhau.
B. Cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái thân đen, cánh cụt.
C. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. Cho ruồi đực và ruồi cái thân đen, cánh cụt tạp giao với nhau.
14. Hiện tượng di truyền liên kết là do:
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tổ hợp tự do trong giảm phân.
15. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
A. Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
D. Cả B, C đều đúng.
16. Đặc điểm của NST giới tính là:
A. có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. có một đến hai cặp trong tế bào
C. số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
17. Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh (2n = 48) là:
A. 47 chiếc B. 24 chiếc C. 24 cặp D. 23 cặp
18. Nhóm sinh vật nào dưới đây có cặp NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?
A. Chim, ếch, bò sát B. Người, gà, ruồi giấm
C. Bò, vịt, cừu D. Người, tinh tinh, bò
19. Hiện tượng cân bằng giới tính là
A. tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 và tính trên số lượng lớn cá thể.
B. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.
C. tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một lần sinh sản.
D. cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.
20. Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ
A. người nữ. B. người nam. C. cả nam lẫn nữ. D. nam đã dậy thì.
Tế bào của một loài sinh vật có bộ NST AaBbDDXY
a) Gọi tên, giới tính của loài.
b) Viết tên các NST ở phân bào:
- Nguyên phân: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
- Giảm phân I: đầu I, giữa I, sau I, cuối I
- Giảm phân II: đầu II, giữa II, sau II, cuối II
a, 2n=8 => Ruồi giấm
b, Tên các NST nó hơi sai dùng từ, có lẽ nên dùng kí hiệu bộ NST sẽ đúng hơn!
a, Kì giữa nguyên phân : 2n = 14 Nst kép.
Kì sau nguyên phân : 4n = 28 Nst đơn.
b,
Kì sau giảm phân I :2n=14 Nst kép
Kì sau giảm phân II : 2n = 14 Nst đơn
Có 10 tế bào của ruồi giấm ( 2n = 8) thực hiện nguyên phân. Xác định số NST, trạng thái ở : a/ kì giữa b/ kì sau.
Có 1 loài sinh vật có 2n=20. Xác định NST kép, NST đơn, tâm động của kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối của giảm phân I, giảm phân II