quy đồng mẫu số các phân số 5/12,2/3,3/4.
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.1/2,2/3 và 3/5 b.2/3,3/4 và7/12
`a,MSC:30`
`1/2=(1xx15)/(2xx15)=15/30`
`2/3=(2xx10)/(3xx10)= 20/30`
`3/5=(3xx6)/(5xx6)=18/30`
`b,MSC:12`
`2/3=(2xx4)/(3xx4)=8/12`
`3/4=(3xx3)/(4xx3)=9/12`
`7/12` giữ nguyên
\(a,\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times15}{2\times15}=\dfrac{15}{30}\\ \dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times10}{3\times10}=\dfrac{20}{30}\\ \dfrac{3}{5}=\dfrac{3\times6}{5\times6}=\dfrac{18}{30}\\ b,\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\\ \dfrac{7}{12}giữnguyên\)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) 2/3 và 4/5 b) 1/3,3/7 và 13/21
a\(\frac{2}{3}=\frac{2\times5}{3\times5}=\frac{10}{15}\)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times3}{5\times3}=\frac{12}{15}\)
b\(\frac{1}{3}=\frac{1\times7}{3\times7}=\frac{7}{21}\)
\(\frac{3}{7}=\frac{3\times3}{7\times3}=\frac{9}{21}\)
\(\frac{13}{21}\)
a) \(MC:15\)
\(\frac{2}{3}=\frac{2\times5}{3\times5}=\frac{10}{15}\)
\(\frac{4}{5}=\frac{4\times3}{5\times3}=\frac{12}{15}\)
b) \(MC:21\)
\(\frac{1}{3}=\frac{1\times7}{3\times7}=\frac{7}{21}\)
\(\frac{3}{7}=\frac{3\times3}{7\times3}=\frac{9}{21}\)
\(\frac{13}{21}=\frac{13\times1}{21\times1}=\frac{13}{21}\)(^_^)
HOK TOT
quy đồng mẫu số chung
2/3,3/4 và 4/5
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
Bài 3 :
a: \(MSC:12\\ \dfrac{4}{3}=\dfrac{4\times4}{3\times4}=\dfrac{16}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{3\times4}=\dfrac{9}{12}\)
b: \(MSC:12\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times3}{4\times3}=\dfrac{15}{12};\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times2}{6\times2}=\dfrac{10}{12}\)
c:\(MSC:24\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times3}{8\times3}=\dfrac{9}{24};\dfrac{1}{6}=\dfrac{1\times2}{6\times2}=\dfrac{2}{12}\)
d: \(MSC:35\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
Bài 3:
a: 4/3=16/12
3/4=9/12
b: 5/4=30/24
5/6=20/24
c: 3/8=18/48
1/6=8/48
d: 2/5=14/35
4/7=20/35
Bài 4:
a: 7/12=28/48
5/48=5/48
b: 4/100=4/100
8/25=32/100
Câu 4: Phân số khi quy đồng thành phân số có mẫu số bằng 20 là:
A. | B. | C. | D. |
Câu 5: Hai phân số và có thể có các mẫu chung là:
A. 60 | B. 120 | C. 240 | D. Tất cả các đáp án trên |
II. Phần tự luận
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số thành các phân số có mẫu số chung bằng 60:
Bài 2: Rút gọn các phân số dưới đây về phân số tối giản:
Bài 3: Cho hai phân số và . Tìm x, y biết rằng hai phân số sau khi quy đồng được phân số và .
giúp mình với
thank mn nhìu
Bài 3.Quy đồng mẫu số các phân số sau
4/3 và 3/4
5/4 và 5/6
3/8 và 1/6
2/5 và 4/7
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau (Tìm mẫu số chung bé nhất có thể):
7/12 và 5/48
4/100 và 8/25
bài3
1. \(\frac{4}{3}\)= \(\frac{4x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\)
\(\frac{3}{4}\)=\(\frac{3x3}{4x3}\)=\(\frac{9}{12}\)
2.\(\frac{5}{4}\)=\(\frac{5x6}{4x6}\)=\(\frac{30}{24}\)
\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{5x4}{6x4}\)=\(\frac{20}{24}\)
3.\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x6}{8x6}\)=\(\frac{18}{48}\)
\(\frac{1}{6}\)=\(\frac{1x6}{6x8}\)=\(\frac{6}{48}\)
4.\(\frac{2}{5}\)=\(\frac{2x7}{5x7}\)=\(\frac{14}{35}\)
\(\frac{4}{7}\)=\(\frac{4x5}{7x5}\)=\(\frac{20}{35}\)
TL
Phân số là 3/45/4
HT
quy đồng mẫu số
7/18 và 9/8
2/3,3/4 và 6/5
13/12 , 5/6 và 4/5
9/8,7/24 và 41/48
\(\dfrac{7}{18}=\dfrac{7.4}{18.4}=\dfrac{28}{72}\); \(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9.9}{8.9}=\dfrac{81}{72}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.20}{3.20}=\dfrac{40}{60};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.15}{4.15}=\dfrac{45}{60};\dfrac{6}{5}=\dfrac{6.12}{5.12}=\dfrac{72}{60}\)
\(\dfrac{13}{12}=\dfrac{13.5}{12.5}=\dfrac{65}{60};\dfrac{5}{6}=\dfrac{5.10}{6.10}=\dfrac{50}{60};\dfrac{4}{5}=\dfrac{4.12}{12.5}=\dfrac{48}{60}\)
\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9.8}{8.6}=\dfrac{72}{48};\dfrac{7}{24}=\dfrac{7.2}{24.2}=\dfrac{14}{48};\dfrac{41}{48}\)
Để thực hiện phép cộng \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{{ - 3}}{4}\), em hãy làm theo các bước sau:
+ Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
+ Sử dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu để tính tổng hai phân số sau khi đã quy đồng.
Ta có: \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5.4}}{{7.4}} = \dfrac{{20}}{{28}}\) và \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{ - 3.7}}{{4.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{28}}\)
Như vậy, \(\dfrac{{20}}{{28}} + \dfrac{{ - 21}}{{28}} = \dfrac{{20 + \left( { - 21} \right)}}{{28}} = \dfrac{-1}{{28}}\)
\(\frac{3}{5}=\frac{3\times8}{5\times8}=\frac{24}{40}\)
\(\frac{3}{8}=\frac{3\times5}{8\times5}=\frac{15}{40}\)
\(\frac{3}{10}=\frac{3\times4}{10\times4}=\frac{12}{40}\)
\(\frac{3}{2}=\frac{3\times20}{2\times20}=\frac{60}{40}\)
10000000000000000000000000000