Câu 4. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp etilen và CO2 qua bình đựng 500 ml dung dịch Br2 dư thấy có 32g Br2 pư.
a) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Tính nồng độ dd Br2 ban đầu
Câu 6. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 4,2 gam.
a) Xác định %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{hhkhí}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ m_{tăng}=m_{C_2H_4}=4,2\left(g\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15}{0,35}=42,85\%\\\%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
PTHH:
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,15 ------------------> 0,3
CH4 + O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2 -----------------> 0,2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5 -------> 0,5
\(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Câu 6. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 80 gam Br2 pư. a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu? b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên rồi dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
\(a,n_{hhkhí\left(C_2H_4,C_2H_2\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\\ Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Mol:a\rightarrow a\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ Mol:b\rightarrow2b\\ Hệ.pt\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,3\\a+2b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,3}=33,33\%\\ \%V_{C_2H_2}=100\%-33,335=66,67\%\)
\(b,PTHH:\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Mol:0,1\rightarrow0,3\rightarrow0,2\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\\ Mol:0,2\rightarrow0,25\rightarrow0,4\\ n_{CO_2}=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Mol:0,6\rightarrow0,6\rightarrow0,6\\ m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
Câu 11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí metan, etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 64 gam Br2 pư. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít khí CO2.
a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để điều chế lượng khí etilen trên?
\(a,Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{hhkhí}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Mol:a\rightarrow a\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ Mol:b\rightarrow2b\\ CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:a\rightarrow2a\rightarrow a\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Mol:b\rightarrow3b\rightarrow2b\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\\ Mol:c\rightarrow2,5c\rightarrow2c\\ Hệ.pt\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,4\\b+2c=0,4\\a+2b+2c=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=50\%\)
\(m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_4}=28.0,2=5,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_2}=0,1.26=2,6\left(g\right)\\ \%m_{CH_4}=\dfrac{1,6}{1,6+5,6+2,6}=16,32\%\\ \%m_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{1,6+5,6+2,6}=57,14\%\\ \%m_{C_2H_2}=100\%-16,32\%-57,14\%=26,54\%\)
\(b,PTHH:C_2H_5OH\rightarrow C_2H_4+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,2\\ m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
Dài quá!!!
Câu 3. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và khí metan qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 5,6 g.
a) Tính % V mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b) Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng khí trên rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2dư thì thu được bao nhiêu gam tủa
a) mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{13,44}.100\%=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44.66,67\%}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4--------------->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,8----->0,8
=> mCaCO3 = 0,8.100 = 80 (g)
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=5,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,6}.100=33,33\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
b.\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
\(n_{CO_2}=0,4+0,4=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,8.100=80g\)
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm metan etilen (dktc) vào dung dịch br2 thì thấy khối lượng bình đựng br2 tăng 2,8 g. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
mtăng = mC2H4 = 2,8 (g)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
=> VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> VCH4 = 4,48 - 2,24 = 2,24 (l)
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
0,01---0,01 mol
n C2H4=\(\dfrac{2,8}{28}\)=0,1 mol
=>VC2H4=0,01.22,4=2,24l
=>VCH4=2,24
Cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 dẫn vào dung dịch Br2 dư thấy dung dịch Br2 tăng thêm 2,8 gam. Tính % thể tích và % khối lượng các khí trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: m dd Br2 tăng = mC2H4 = 2,8 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{CH_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
Có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}-0,1=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m hh = mCH4 + mC2H4 = 0,05.16 + 0,1.28 = 3,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{3,6}.100\%\approx22,22\%\\\%m_{C_2H_4}\approx77,78\%\end{matrix}\right.\)
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp metan, etilen và CO2 qua bình đụng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,8 g và có 3,36 lít khí thoát ra ở đktc. Nếu đốt m gam hỗn hợp trên thu được 7,2 gam H2O đktc.
a) Tìm %V mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tìm m?
c) Từ etilen trên có thể điều chế bao nhiêu gam polietilen biết H = 80%?
a.\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=2,8g\)
\(V_{khí.thoát.ra}=V_{CH_4}+V_{CO_2}\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{28}=0,1mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O\left(thu.được\right)}=0,2.18=3,6g\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(pứCH_4\right)}=7,2-3,6=3,6g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,1 0,2 ( mol )
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=3,36-2,24=1,12l\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{2,24}{2,24+1,12+2,24}.100=40\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{1,12}{2,24+1,12+2,24}.100=20\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%-20\%=40\%\end{matrix}\right.\)
b.\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=0,1.16=1,6g\\m_{CO_2}=0,05.44=2,2g\\m_{C_2H_4}=0,1.28=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1,6+2,2+2,8=6,6g\)
c.\(m_{PE}=28.n_{C_2H_4}.H\%=28.0,1.80\%=2,24g\)
a) Khối lượng bình tăng bằng khối lượng khí etilen tham gia phản ứng với Br2, số mol khí etilen là 2,8/28=0,1 (mol).
Đốt hỗn hợp, khí metan và etilen tạo ra 7,2/18=0,4 (mol) H2O, suy ra số mol khí metan là (0,4.2-0,1.4):4=0,1 (mol) (BT H).
3,36 lít khí thoát ra gồm khí metan và khí cacbonic, số mol khí cacbonic là 3,36/22,4-0,1=0,05 (mol).
%Vmetan=0,1/(0,1+0,1+0,05).100%=40%=%Vetilen, suy ra %Vcacbonic=100%-(40%+40%)=20%.
b) m=0,1.16+0,1.28+0,05.44=6,6 (g).
c) Số mol polietilen thực tế là 0,1.0,8/n=0,08/n (mol).
Khối lượng cần tìm là 0,08/n.28n=2,24 (g).
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp A (gồm C2H4 và C2H6) vào bình đựng dung dịch Br2, thấy bình Br2 bị nhạt màu và có khí thoát ra. Sau phản ứng thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,40 gam. Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A?
nhh khí = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nC2H4 = 1,4/28 = 0,05 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,1 = 50%
%VC2H6 = 100% - 50% = 50%