Câu 4: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
Cho 21 gam M g C O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 2,5 lít
B. 0,25 lít
C. 3,5 lít
D. 1,5 lít
Cho 1,68 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là (cho Mg=24, C=12, O=16)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{1,68}{84}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
______0,02--->0,04
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
\(\%m_{Fe}=100-43,24=56,76\%\\ X+HCl\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14,8.56,76\%}{56}=0,15\left(mol\right)\\ Tacó:n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow ChọnD\)
Cho 21 gam MgC O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 2,5 lít
B. 0,25 lít
C. 3,5 lít
D. 1,5 lít
Câu 28: Cho 4,2g MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng là:
A. 0,05lit. B. 0,25lit.
C. 3,5lit. D. 1,5lit.
Câu 29: Cho 10,5 g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. %Cu = 32% và %Zn = 68% B. %Zn = 32% và %Cu = 68%
C. %Cu = 38 % và %Zn = 62% D. %Zn = 62% và %Cu = 38 %
Câu 30: Oxi hóa một kim loại hóa trị II thu được 4g oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 2M. Vậy kim loại đó là:
A. Ba. B. Mg.
C. Zn. D. Ca.
giúp mình vs cảm ơn nhiều ạ
28.
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{4,2}{84}=0,05(mol)\\ MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05(l)\)
29.
\(Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\%=62\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-62\%=38\%\)
30.
Đặt KL là R
\(n_{HCl}=2.0,1=0,2(mol)\\ 2R+O_2\xrightarrow{t^o}2RO\\ RO+2HCl\to RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_RO=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_RO=\dfrac{4}{0,1}=40(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=40-16=24(g/mol)(Mg)\)
Cho 4 gam C a C O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,05 lít
B. 0,04 lít
C. 0,75 lít
D. 0,15 lít
Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A
cho 1 lượng bột nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch hcl 2M. dung dịch thu được đem tác dụng với v lít dung dịch naoh 2M thì thu được 5,85 gam kết tủa trắng dạng keo. tính v lít dung dịch naoh 0,2M đã dùng