Một cốc chứa 20 ml dung dịch KCL 0,1 m, Làm thế nào để dung dịch KCL 0,2 m
Câu 41. Cho lượng dư AgNO3 vào 100 ml dung dịch KCl x M thu được 4,305 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 42. Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1M. B. 2M. C. 0,2M. D. 0,1M.
41.
\(n_{AgCl}=\dfrac{4,305}{143,5}=0,03(mol)\\ AgNO_3+KCl\to AgCl\downarrow+KNO_3\\ \Rightarrow n_{KCl}=0,03(mol)\\ \Rightarrow x=C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3(l)\)
Chọn C
42. \(n_{BaCl_2}=1.0,1=0,1(mol)\)
\(BaCl_2+K_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2KCl\\ \Rightarrow n_{KCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,2}{0,1+0,1}=1M\)
Chọn A
Cho 20 ml dung dịch KCl 2M vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,1 M .Số gam két tủa thu được là :
A . 0,7175 gam B. 5,75 gam C . 7,175 gam D . 57,5 gam
\(n_{KCl}=0,02.2=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl\(\downarrow\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,04}{1}>\dfrac{0,005}{1}\) => KCl dư, AgNO3 hết
PTHH: KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl\(\downarrow\)
__________0,005---------------->0,005
=> mAgCl = 0,005.143,5 = 0,7175(g)
=> A
cho 150 ml dung dịch kcl 0,1M vào dung dịch CACL2 0,1 M thu được dung dịch A . tình nồng độ mol của ion cl- trong A
\(n_{Cl^-}=n_{KCl}+2n_{CaCl_2}=0,15.0,1+0,15.0,1.2=0,045\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,045}{0,15}=0,3M\)
Chỉ dùng một thuốc thử làm thế nào để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : KCl , AgNO3 , K2CO3 , Na2S .
Trích mẫu thử
Cho các chất tác dụng lần lượt với ddHCl:
- Có khí không màu thoát ra: K2CO3
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Có chất khí mùi trứng thối thoát ra: Na2S
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\uparrow\)
- Có kết tủa màu trắng: AgNO3
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
- Không hiện tượng: KCl
Số mol KCl có trong 200 ml dung dịch 1M là:
A:0,1 mol B:0,15 mol C:0,25 mol D: 0,2 mol
Ta có: \(n_{KCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
→ Đáp án: D
Bạn tham khảo nhé!
200ml = 0,2l
Số mol của kali clorua
CMKCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Cốc A chứa 50mL dung dịch KOH 0,1 M được chuẩn độ bằng dung dịch HNO3 0,1 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc là bao nhiêu?
Ta có: \(n_{KOH}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=0,052.0,1=0,0052\left(mol\right)\)
PT: \(KOH+HNO_3\rightarrow KNO_3+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,0052}{1}\), ta được HNO3 dư.
Theo PT: \(n_{HNO_3\left(pư\right)}=n_{KOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HNO_3\left(dư\right)}=0,0002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,0002}{0,05+0,052}=\dfrac{1}{510}\left(M\right)\)
⇒ pH = -log[H+] ≃ 2,71
Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. Giảm 5,70 gam
B. Tăng 5,70 gam
C. Giảm 2,74 gam
D. Tăng 2,74 gam
Chọn C
Sơ đồ : CH3COOH + MOH à CH3COOM(+H2O) à M2CO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol
mMOH = 7,2g
nMOH = 2nM2CO3 => 7 , 1 M + 17 = 2 . 9 , 54 1 M + 60 ⇒ M = 23 ( N a )
=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
2CH3COONa + 4O2 à Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol
Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol
=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74g => Khối lượng dung dịch giảm 2,74g
Một dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO 0,1 M và Pb(NO ) 0,05 M, dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,2 M và NaCl 0,05 M. Cho dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để thu được kết tủa lớn nhất là m gam chất rắn. Thể tích dung dịch B cần cho vào 100 ml dung dịch A và giá trị m là?
Một dung dịch A chứa HCl 0,2 M và H2SO4 0,1 M. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5 M?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM GIẢI KĨ VỚI Ạ
Gọi thể tích NaOH cần dùng là V(l)
=> nNaOH = 0,5V (mol)
nHCl = 0,2.0,1=0,02(mol); nH2SO4 = 0,1.0,1=0,01(mol
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_____0,02<---0,02
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_0,02<---0,01
=> 0,5V = 0,04
=> V = 0,08 (l)