Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hộ tụ và cách thấu kính 12cm. Thấu kính có tiêu cự 36cm.
a. Nêu tính chất và vị trí của ảnh tạo bởi thấu kính
b.Biết vật cao 3cm. Tính chiều cao ảnh AB
cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm vật sáng AB=2cm đặt vuông góc với trục chính A trên trục chính và thấu kính 12cm a. Xác định vị trí, tính chất ,chiều cao của ảnh AB bởi thấu kính, vẽ hình b.xác định khoản cách giữa vật AB và hình ảnh A'B'
(đề bài), ...và cách thấu kính 12cm à (hình anh tự vẽ )
\(=>d< f\left(12cm< 20cm\right)\)=>ảnh tạo bới vật AB qua thấu kính hội tụ là ảnh ảo , lớn hơn vật và cùng chiều vật
\(=>\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}=>\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{d'}=>d'=30cm\)
=>ảnh cách tk 30cm
\(=>\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}=>\dfrac{2}{h'}=\dfrac{12}{30}=>h'=5cm\)
=>ảnh A'B' cao 5cm
\(=>\)khoảng cách giữa ảnh với vật d+d'=42cm
Cho vật AB đặt trước thấu kính hội tụ ,A nằm trên trục chính vật AB cách thấu kính một khoảng 20cm thấu kính có tiêu cự 12cm,AB=1cm a) nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ b)tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm. Vật sáng AB cao 3cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. a) Xác định vị trí, tính chất và độ cao ảnh A’B’ khi đặt vật AB cách thấu kính 60cm.Vẽ hình đúng tỉ lệ. b) Muốn có ảnh cùng chiều cao gấp 4 lần vật thì phải đặt vật ở vị trí cách thấu kính một khoảng bao nhiêu
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính:
A. 15cm
B. 20cm
C. 30cm
D. 40cm
Đáp án cần chọn là: D
Do ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật k = − 3 = − d ' d
→ d ' = 3 d
Lại có: 1 f = 1 d + 1 d '
→ 1 f = 1 d + 1 3 d = 4 3 d
→ d = 4 3 f = 4 3 .30 → d = 40 c m
4.Đặt một vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm,điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 40cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB và nêu tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh A’B’.
c. phải dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn thẳng bao nhiêu cm để thu được ảnh A'B' là ảnh thật lớn gấp 2 lần vật.
Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm. a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính? Nhận xét tính chất của ảnh b. Tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Khoảng cách tử ảnh đến thấu kính:
Áp dụng công thức tính thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow d'=\dfrac{d.f}{d-f}=\dfrac{3.2}{3-2}=6\left(cm\right)\)
Chiều cao của ảnh:
Ta có: \(\dfrac{d}{d'}=\dfrac{h}{h'}\Rightarrow h'=\dfrac{d'.h}{d}=\dfrac{6.2}{3}=4\left(cm\right)\)
đặt một vật sáng ab có dạng mũi tên cao 2cm vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 16cm thấu kính có tiêu cự là 12cm a, dựng ảnh b, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của vật A’B’
MỘT VẬT SÁNG ab ĐẶT VUÔNG GÓC VỚI TRỤC CHÍNH CỦA THẤU KÍNH HỘI YỤ CÓ TIÊU CỰ 12CM A NẰM TRÊN TRỤC CHÍNH CÁCH THẤU KÍNH 8cm , vật AB cao 1 cm
a) dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính hội tụ, nêu dặc điểm của ảnh
b) tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tính độ cao của ảnh A'B'
4.Đặt một vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm,điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 40cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB và nêu tính chất của ảnh.
b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh A’B’.
c. phải dịch chuyển vật AB lại gần thấu kính một đoạn thẳng bao nhiêu cm để thu được ảnh A'B' là ảnh thật lớn gấp 2 lần vật.