Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Ngọc
Part 1: For each question, choose the correct answer. You will hear a conversation between a man and a woman about their future job opportunities. (20 points)shorturl.at/mwGR91. In this conversation, Dave and Maria met because *A. Maria had invited Dave to her house.B. it was an unplanned visit as Dave was close by.C. their friends had organised for them to meet.2. Life at school for Dave *A. has not been too demanding.B. has been busy but he can still relax frequently.C. has been very busy and...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 22:59

1B

2C

3B

4C

5A

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 20:45

Bài nghe:

Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Tom: Yes, I have one brother.

Jenny: Wow, what does your brother look like?

Tom: Oh, he's tall and has dark hair. Look, here's his photo

Jenny: Is he the boy wearing the blue T-shirt?

Tom: No, he's the one wearing glasses.

Jenny: Oh, OK. What's he like?

Tom: Well, he's very funny and he's really friendly. What about you? Do you have any brothers?

Jenny: No, but I have one sister. She's eighteen years old.

Tom: Oh, what does your sister look like?

Jenny: She's slim

Tom: Does she have short hair like you?

Jenny: No, she has really long hair.

Tom: What's she like?

Jenny: She's kind and helpful.

Tạm dịch:

Jenny: Bạn có anh chị em nào không, Tom?

Tom: Vâng, mình có một anh trai.

Jenny: Chà, anh trai của bạn trông như thế nào?

Tom: Ồ, anh ấy cao và có mái tóc đen. Nhìn kìa, đây là ảnh của anh ấy

Jenny: Anh ấy có phải là người mặc áo phông xanh không?

Tom: Không, anh ấy là người đeo kính.

Jenny: Ồ, được rồi. Anh ấy tính tình thế nào?

Tom: Chà, anh ấy rất vui tính và anh ấy thực sự thân thiện. Còn bạn thì sao? Bạn có anh em nào không?

Jenny: Không, nhưng mình có một chị gái. Chị ấy mười tám tuổi.

Tom: Ồ, chị gái của bạn trông như thế nào?

Jenny: Chị ấy mảnh mai.

Tom: Chị ấy có mái tóc ngắn giống bạn không?

Jenny: Không, chị ấy có mái tóc rất dài.

Tom: Cô ấy tính tình thế nào?

Jenny: Cô ấy tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:36

0. A: Matt has a nice newjacket.

(Matt có áo khoác mới đẹp.)

1. C: Matt bought the sunglasses for18 dollars.

(Matt đã mua kính mát khoảng 18 đô la.)

2. A: Amy wants to eat chicken pasta.

(Amy muốn ăn mì ống thịt gà.)

3. C: Matt wants to eat a hamburger.

(Matt muốn ăn bánh hamburger.)

4. B: Matt wants to drinkcola.

(Matt muốn uống cola.)

5. A: Amy wants to drinkorange juice.

(Amy muốn uống nước cam.)

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 7:36

Bài nghe:

Amy: Hey, Matt, that's a nice jacket. Is it new?

Matt: Yes, I just bought it from the store next door.

Amy: I really like it. Do they have it in red?

Matt: Yes, they do. I bought these sunglasses, too.

Amy: Oh, how much were they?

Matt: They were eighteen dollars.

Waiter: Hello. What would you like to order?

Amy: I'd like some chicken pasta, please.

Matt: And I'd like a hamburger, please.

Waiter: OK. What would you like to drink?

Matt: I'd like some cola, please.

Amy: And some orange juice for me, please.

Tạm dịch:

Amy: Này, Matt, áo khoác đẹp đấy. Áo mới à?

Matt: Vâng, mình vừa mua nó từ cửa hàng bên cạnh.

Amy: Mình thực sự thích nó. Họ có nó màu đỏ không?

Matt: Có. Mình cũng đã mua chiếc kính râm này.

Amy: Ồ, chúng giá bao nhiêu?

Matt: Nó mười tám đô la.

Người phục vụ: Xin chào. Quý khách muốn gọi món gì?

Amy: Tôi muốn một ít mì ống gà, làm ơn.

Matt: Và tôi muốn một bánh hamburger, làm ơn.

Người phục vụ: Vâng. Quý khách muốn uống gì?

Matt: Tôi muốn một ít cola, làm ơn.

Amy: Và một ít nước cam cho tôi, làm ơn.

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 19:44
1. C2. B3. A4. A5. C
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:11
1. C2. A3. C4. B5. A

1. C

Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?

A. môi trường

B. bảo tồn động vật

C. vô gia cư

2. A

Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói bây giờ họ đang làm gì?

A. chiến đấu với bệnh tật

B. xây dựng trường học

C. dạy trẻ em

3. C

Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ vấn đề lớn nhất mà họ phải đối mặt là gì?

A. không có thức ăn

B. không có tiền

C. không có nơi để ở

4. B

Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?

A. hỗ trợ trẻ em ốm đau

B. cung cấp thiết bị cho bệnh viện

C. xây dựng lại bệnh viện

5. A

Rona đang nói về Môi trường sống cho Nhân loại. Nó làm gì?

A. cung cấp nhà ở

B. phát thức ăn

C. giáo dục mọi người

Nguyễn Lê Phước Thịnh
9 tháng 2 2023 lúc 10:14

1C

2A

3C

4B

5A

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
20 tháng 2 2023 lúc 21:42

1A

2A

3C

4C

5C

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:27

0. Which city is more crowded? => A. Jakarta

(Thành phố nào đông đúc hơn? => A. Jakarta)

1. What will Suzy do if it rains? => B. go to a teahouse, have some tea, and read a book

(Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa? => B. đi đến quán trà, uống trà và đọc sách)

2. Which city is cheaper? => B. Shanghai

(Thành phố nào rẻ hơn? => B. Thượng Hải)

3. Where will Gill visit? => A. the cathedral

(Gill sẽ đến thăm ở đâu? => A. nhà thờ lớn)

4. What will Emma do if she can’t get a ticket? => C. go to the zoo

(Emma sẽ làm gì nếu không nhận được vé? => C. đi đến sở thú)

5. Which city has more big buildings? => C. Beijing

(Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn? => C. Bắc Kinh)

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:27

Bài nghe:

Example: Which city is more crowded?

(Ví dụ: Thành phố nào đông đúc hơn?)

G: Do you want to go to Penang or Jakarta?

(Bạn muốn đến Penang hay Jakarta?)

B: Penang. Jakarta is more crowded than Penang.

(Penang. Jakarta đông đúc hơn Penang.)

G: What can we do in Penang?

(Chúng ta có thể làm gì ở Penang?)

B: We can go shopping, go hiking, or visit the old town.

(Chúng ta có thể đi mua sắm, đi bộ đường dài, hoặc tham quan khu phố cổ.)

G: OK. That sounds fun. Let's go to Penang.

(Được rồi. Nghe vui đó. Chúng ta đến Penang nhé.)

The answer is "Jakarta," so there is a tick in Box A.

(Câu trả lời là "Jakarta", vì vậy có một đánh dấu vào ô A.)

1. What will Suzy do if it rains?

(Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa?)

B: Suzy, what are you going to do for your vacation?

(Suzy, bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?)

G: I'm going to visit the Summer Palace.

(Tôi sẽ đi thăm Cung điện Mùa hè.)

B: What will you do if it rains?

(Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?)

G: If it rains, I'll go to a teahouse, have some tea, and read a book.

(Nếu trời mưa, tôi sẽ đến quán trà, uống trà và đọc sách.)

2. Which city is cheaper?

(Thành phố nào rẻ hơn?)

B: Where do you want to go, Charlotte?

(Bạn muốn đi đâu, Charlotte?)

G: Which city is hotter, Singapore or Shanghai?

(Thành phố nào nóng hơn, Singapore hay Thượng Hải?)

B: Singapore is hotter than Shanghai.

(Singapore nóng hơn Thượng Hải.)

G: Which city is cheaper?

(Thành phố nào rẻ hơn?)

B: Shanghai is cheaper than Singapore. It's even cheaper than Osaka.

(Thượng Hải rẻ hơn Singapore. Nó thậm chí còn rẻ hơn Osaka.)

G: Let's go to Shanghai.

(Chúng ta hãy đến Thượng Hải nhé.)

B: OK.

(Đồng ý.)

3. Where will Gill visit?

(Gill sẽ đến tham quan ở đâu?)

Gill: Jack, do you know about Salisbury?

(Jack, bạn có biết về Salisbury không?)

Jack: Yeah. It's famous for its cathedral. It has two museums as well.

(Vâng. Nó nổi tiếng với nhà thờ lớn. Nó cũng có hai bảo tàng.)

Gill: I'm only there for a couple of hours.

(Tôi chỉ ở đó vài giờ.)

Jack: Well, you should go to the cathedral, then.

(Vậy thì, bạn nên đến nhà thờ.)

Gill: OK.

(Đồng ý.)

4. What will Emma do if she can't get a ticket?

(Emma sẽ làm gì nếu không mua được vé?)

B: What are you going to do for your vacation, Emma?

(Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình, Emma?)

G: I'm going to go to an amusement park. But it might be very crowded.

(Tôi định đến công viên giải trí. Nhưng nó có thể rất đông.)

B: What will you do if you can't get a ticket?

(Bạn sẽ làm gì nếu không mua được vé?)

G: If I can't get in, I think I'll go to the nearby zoo.

(Nếu tôi không vào được, tôi nghĩ tôi sẽ đến sở thú gần đó.)

5. Which city has more big buildings?

(Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn?)

B: Which city is more modern, Kyoto or Beijing?

(Thành phố nào hiện đại hơn, Kyoto hay Bắc Kinh?)

G: I think Beijing is more modern than Kyoto.

(Tôi nghĩ rằng Bắc Kinh hiện đại hơn Kyoto.)

B: Why? (Tại sao?)

G: Beijing has more big buildings than Kyoto. Kyoto has lots of old houses and temples.

(Bắc Kinh có nhiều tòa nhà lớn hơn Kyoto. Kyoto có rất nhiều ngôi nhà cổ và đền thờ.)

Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 22:39

1A

2A

3C

4C

5C

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:26

1. B

2. A

3. A

4. B

5. A

Hà Quang Minh
9 tháng 10 2023 lúc 17:30

Bài nghe:

0. What subject does Sally like?

Mark: What subjects do you like, Sally?

Sally: I really like math. I think I'm good with numbers.

The answer is "math," so there is a tick in Box C.

1. What club does Sally want to sign up for?

Mark: Why don't you join the tennis club?

Sally: No, I don't like outdoor activities.

Mark: Do you like doing arts and crafts?

Sally: Yes, I do. I think I'll sign up for arts and crafts club.

2. What's Mark's favorite subject?

Sally: What's your favorite subject, Mark?

Mark: Well, I like lots of subjects, but my favorite's music.

Sally: Yeah, I like music, too.

3. What club will Mark sign up for?

Sally: There's a book club. Do you like reading books?

Mark: Yes, I do.

Sally: Why don't you sign up for it?

Mark: Yes, good idea.

4. What subject does Mark not like?

Sally: Do you like biology, Mark?

Mark: Yes, I do. I love it.

Sally: How about physics?

Mark: No, I don't like physics. I don't understand it.

5. What outdoor activity does Sally like?

Mark: Do you like tennis, Sally?

Sally: No, I don't

Mark: Do you like any sports?

Sally: Yes, I do. I like soccer.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:11

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

Hà Quang Minh
10 tháng 10 2023 lúc 9:11

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

Thanh nga Vũ
Xem chi tiết
Võ Thị Phương Trà
17 tháng 10 2021 lúc 21:09

Câu này ko nghe đc thì ko làm đc đâu bạn nha

Thanh nga Vũ
17 tháng 10 2021 lúc 21:36
[File: LISTEN TO ENGLISH HSG 6-20-21.mp3] file nghe 
Thanh nga Vũ
Xem chi tiết