Tìm 1 đa thức có hệ số nguyên bậc 7 nhận \(x=\sqrt[7]{\dfrac{2}{5}}+\sqrt[7]{\dfrac{5}{2}}\) là nghiệm
Bài 1: Tìm đa thức bậc 7 nhận \(x=\sqrt[7]{\dfrac{3}{5}}+\sqrt[7]{\dfrac{5}{3}}\) làm nghiệm
Bài 2: Tìm a, b, c để \(ax^2+bx+c⋮x+2\) và chia \(x^2-1\) dư \(x+5\)
Bài 1:
Đặt \(a=\sqrt[7]{\dfrac{3}{5}};b=\sqrt[7]{\dfrac{5}{3}}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=x\\ab=1\end{matrix}\right.\)
Ta có \(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)=\left(a+b\right)\left[\left(a+b\right)^2-3ab\right]\)
\(\Rightarrow a^3+b^3=x\left(x^2-3\right)=x^3-3x\)
Ta có \(a^4+b^4=\left(a^2+b^2\right)^2-2\left(ab\right)^2=\left[\left(a+b\right)^2-2ab\right]^2-2\left(ab\right)^2\)
\(\Rightarrow a^4+b^4=\left(x^2-2\right)^2-2=x^4-4x^2+2\)
\(\Rightarrow\left(a^3+b^3\right)\left(a^4+b^4\right)=\left(x^3-3x\right)\left(x^4-4x^2+2\right)\\ =x^7-3x^5-4x^5+12x^3+2x^3-6x\\ =x^7-7x^5+14x^3-6x\)
Lại có \(\left(a^4+b^4\right)\left(a^3+b^3\right)=a^7+b^7+\left(ab\right)^3\left(a+b\right)=\dfrac{3}{5}+\dfrac{5}{3}+x=\dfrac{34}{15}+x\)
\(\Rightarrow x^7-7x^5+14x^3-6x=\dfrac{34}{15}+x\\ \Rightarrow15x^7-105x^5+210x^3-105x-34=0\left(1\right)\)
Vậy (1) nhận \(x=\sqrt[7]{\dfrac{3}{5}}+\sqrt[7]{\dfrac{5}{3}}\) làm nghiệm
Bài 2 đa thức bậc 2 chia đa thức bậc 2 dư đa thức bậc 1 ??
tìm 1 đa thức có hệ số nghiệm bậc 7 nhận x=\(\sqrt[7]{\frac{2}{3}}+\sqrt[7]{\frac{5}{2}}\) là nghiệm
tìm 1 đa thức có hệ số nguyên bậc 7 nhận x=\(\sqrt[7]{\frac{2}{5}}+\sqrt[7]{\frac{5}{2}}\) là nghiệm
Đặt \(a=\sqrt[7]{\frac{2}{5}}\Rightarrow x=a+\frac{1}{a}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=a^2+\frac{1}{a^2}+2\\x^3=a^3+\frac{1}{a^3}+3x\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-2=a^2+\frac{1}{a^2}\\x^3-3x=a^3+\frac{1}{a^3}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^4-4x^2+4=a^4+\frac{1}{a^4}+2\\x^3-3x=a^3+\frac{1}{a^3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^4-4x^2+2=a^4+\frac{1}{a^4}\\x^3-3x=a^3+\frac{1}{a^3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x^4-4x^2+2\right)\left(x^3-3x\right)=\left(a^4+\frac{1}{a^4}\right)\left(a^3+\frac{1}{a^3}\right)\)
\(\Leftrightarrow x^7-7x^5+14x^3-6x=a^7+\frac{1}{a^7}+a+\frac{1}{a}\)
\(\Leftrightarrow x^7-7x^5+14x^3-6x=\frac{2}{5}+\frac{5}{2}+x\)
\(\Leftrightarrow x^7-7x^5+14x^3-7x-\frac{29}{10}=0\)
\(\Leftrightarrow10x^7-70x^5+140x^3-70x-29=0\)
Đây là 1 trong những pt có hệ số nguyên cần tìm
Cho P(x) là đa thức bậc hai có các hệ số hữu tỉ thỏa mãn P(−1) = −1 và P(1− \(\sqrt{2}\)) = (7−5\(\sqrt{2}\)). Tìm đa thức P(x).
Cho hai biểu thức \(A=\dfrac{2\sqrt{x}+3}{5x-10\sqrt{x}}\) và \(B=\dfrac{2}{\sqrt{x}-2}+\dfrac{3}{2\sqrt{x}+1}-\dfrac{5\sqrt{x}-7}{2x-3\sqrt{x}-2}\) với x>0, x≠4. Tìm x sao cho \(\dfrac{B}{A}\)nhận giá trị là một số nguyên.
\(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-2}}\)+\(\dfrac{x-3\sqrt{x}+8}{x-7\sqrt{x}+10}\)-\(\dfrac{\sqrt{x-1}}{\sqrt{x-5}}\)
rút gọn
tìm x để biểu thức có nguyên
Cho a=\(\frac{\sqrt[3]{7+5\sqrt{2}}}{\sqrt{4+2\sqrt{3}}-\sqrt{3}}\)
a) xác định đa thức với hệ số nguyên bậc dương nhỏ nhất nhận a làm nghiệm
b) giả sử đa thức f(x) =\(3x^6-4x^5-7x^4+6x^3+6x^2+x-53\sqrt{2}\)tính f(a)
Giúp mình với ! Cần gấp lắm!!!
Dùng hệ thức truy hồi
Tìm đa thức f(x) với hệ số nguyên, biết đa thức đó nhận \(a=\sqrt[4]{\dfrac{3}{4}}+\sqrt[4]{\dfrac{4}{3}}\) làm nghiệm
Xét f(x) là hằng số thì \(f\left(x\right)\equiv0\).
Xét f(x) khác hằng.
Ta có \(a^2=\sqrt{\dfrac{3}{4}}+\sqrt{\dfrac{4}{3}}+2\Rightarrow a^2-2=\sqrt{\dfrac{3}{4}}+\sqrt{\dfrac{4}{3}}\)
\(\Rightarrow\left(a^2-2\right)^2=\dfrac{3}{4}+\dfrac{4}{3}+2=\dfrac{49}{12}\Rightarrow a^4-4a^2-\dfrac{1}{12}=0 \).
Bằng cách đồng nhất hệ số, dễ dàng chứng minh được đa thức \(P\left(x\right)=x^4-4x^2-\dfrac{1}{12}\) bất khả quy trên \(\mathbb{Q}[x]\).
Do đó ta có P(x) là đa thức tối tiểu của a, tức mọi đa thức hệ số hữu tỉ khác nhận a là nghiệm đều chia hết cho P(x).
Vì f(x) là đa thức hệ số nguyên nên \(f\left(x\right)\) chia hết cho \(12P\left(x\right)=12x^4-48x^2-1\).
Vậy \(f\left(x\right)=K\left(x\right)\left(12x^4-48x^2-1\right)\), với \(K\in\mathbb Z[x]\) bất kì.
1)Tìm x để căn thức sau có nghĩa
a)\(\sqrt{2x-4}\) b)\(\sqrt{\dfrac{-7}{4-x}}\)
2) Tính
A=\(\sqrt{9+4\sqrt{5}}-\sqrt{9-4\sqrt{5}}
\)
B=\(\left(\dfrac{\sqrt{14}-\sqrt{7}}{1-\sqrt{2}}+\dfrac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{1-\sqrt{3}}\right):\dfrac{1}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}\)
Helpppp
1)
a) \(\sqrt{2x-4}\) có nghĩa khi:
\(2x-4\ge0\)
\(\Leftrightarrow2x\ge4\)
\(\Leftrightarrow x\ge\dfrac{4}{2}\)
\(\Leftrightarrow x\ge2\)
b) \(\sqrt{\dfrac{-7}{4-x}}\) có nghĩa khi
\(\dfrac{-7}{4-x}\ge0\) mà \(-7< 0\)
\(\Rightarrow4-x\le0\)
\(\Leftrightarrow x\ge4\)
2)
a) \(A=\sqrt{9+4\sqrt{5}}-\sqrt{9-4\sqrt{5}}\)
\(A=\sqrt{\left(\sqrt{5}\right)^2+2\cdot2\sqrt{5}+2^2}-\sqrt{\left(\sqrt{5}\right)^2-2\cdot2\cdot\sqrt{5}+2^2}\)
\(A=\sqrt{\left(\sqrt{5}+2\right)^2}-\sqrt{\left(\sqrt{5}-2\right)^2}\)
\(A=\left|\sqrt{5}+2\right|-\left|\sqrt{5}-2\right|\)
\(A=\sqrt{5}+2-\sqrt{5}+2\)
\(A=4\)
\(B=\left(\dfrac{\sqrt{14}-\sqrt{7}}{1-\sqrt{2}}+\dfrac{\sqrt{15}-5}{1-\sqrt{3}}\right):\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{7}}\)
\(B=\left(-\dfrac{\sqrt{14}-\sqrt{7}}{\sqrt{2}-1}-\dfrac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{\sqrt{3}-1}\right):\dfrac{1}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}\)
\(B=\left[-\dfrac{\sqrt{7}\left(\sqrt{2}-1\right)}{\sqrt{2}-1}-\dfrac{\sqrt{5}\left(\sqrt{3}-1\right)}{\sqrt{3}-1}\right]\cdot\left(\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)\)
\(B=\left(-\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)\cdot\left(\sqrt{7}+\sqrt{5}\right)\)
\(B=-\left(\sqrt{7}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{7}-\sqrt{5}\right)\)
\(B=-\left(7-5\right)\)
\(B=-2\)