Thấu kính hội tụ có đặc điểm:
A. Rìa mỏng, giữa dày
B. Rìa dày, giữa mỏng
C. Hai mặt đều cong
D. Hai mặt đều phẳng
Thấu kính hội tụ có đặc diểm và tác dụng nào dưới đây.
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của mặt trời
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa không cho phép thu đc ảnh của mặt trời
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa cho phép thu được ảnh mặt trời
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa không cho phép thu đc ảnh của mặt trời
Chọn C. Có phần giữa dày hơn phần rìa cho phép thu được ảnh mặt trời
Tấm kính dùng làm kính lúp có đặc điểm là Có phần rìa mỏng hơn phần giữa Có hai mặt phẳng Lồi hoặc lõm Co phần rìa dày hơn phần giữa
- Cấu tạo kính lúp: một tấm kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa, thường được bảo vệ bởi một khung và có tay cầm.
Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây
A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của mặt trời
B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh mặt trời
C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của mặt trời
D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của mặt trời
Chọn B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh mặt trời
Vì thấu kính phân kỳ có phần rìa dày hơn phần giữa và luôn cho ảnh ảo nên không hứng được ảnh ở trên màn.
Câu 12: tấm kính dùng để làm kính lúp A. Lồi hoặc lõm B. Có hai mặt phẳng C. Có phần rìa dày hơn phần giữa D. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. Phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. Hình dạng bất kì.
Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là một thâu kính phân kì?
1. Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Phần rìa dày hơn phần giữa.
3. Phần giữa mỏng hơn phần rìa.
4. Phần giữa dày hơn phần rìa.
5. Chùm tia ló song song đến thấu kính cho chùm tia ló hội tụ.
6. Chùm tia ló song song đến thấu kính cho chùm tia ló phân kì.
7. Đặt kính cận gần dòng chữ trên trang sách, dòng chữ nhỏ hơn bình thường.
8. Đặt kính cận gần dòng chữ trên trang sách, dòng chữ to hơn bình thường.
Một thấu kính mỏng phẳng – lồi L1 có tiêu cự f1=60 cm được ghép sát đồng trục với một thâu kính mỏng phẳng – lồi khác L2 có tiêu cự f2=30 cm.Mặt phẳng có hai thấu kính sát nhau.
Thấu kính (L1) có đường kình rìa gấp đôi đường kính rìa của thấu kính (L2 ). Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước( L1)
Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai ảnh đều ảo.
Vì f1 > f12 nên:
• Điều kiện để hai ảnh S’1 và S’2 đều thật là: d1 > f1 = 60cm
• Điều kiện để hai ảnh S’1 và S’2 đều ảo: d1 > f12 = 20cm.
Một thấu kính mỏng phẳng lồi O 1 tiêu cự f 1 = 60 c m được ghép sát với một thấu kính phẳng lồi O 2 tiêu cự f 2 = 30 c m , mặt phẳng hai thấu kính sát nhau và trục chính hai thấu kính trùng nhau. Thấu kính O 1 có đường kính của đường rìa lớn gấp đôi đường kính của đường rìa thấu kính O 2 . Điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ trước O 1 .
a) Chứng minh rằng qua hệ hai thấu kính thu được hai ảnh của S.
b) Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều là thật, để hai ảnh đều là ảo.
a) Ta có hai sơ đồ tạo ảnh:
Sơ đồ 2: Sự tạo ảnh qua thấu kính O1
Như vậy tia sáng từ S có thể đi qua cả hai kính cho ảnh S2; có một số tia sáng đi ở mép O1 thì nó chỉ qua thấu kính O1 và cho ảnh S'. Do đó qua hệ thấu kính ta thu được hai ảnh S' và S2 của S.
b) Điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều là thật, để hai ảnh đều là ảo.
Một thấu kính mỏng phẳng - lõi L1 có tiêu cự f1 = 60 cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng - lồi khác L2 có tiêu cự f2 = 30 cm. Mặt phẳng của hai thấu kính sát nhau.
Thấu kính L1 có đường kính rìa gấp đôi đường kính rìa của thấu kính L2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ, trước L1.
a) Chứng tỏ có hai ảnh của S được tạo bởi hệ.
b) Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai ảnh đều ảo.