Lai giữa 2 loài có kiểu gen như sau AABBCCDD x aabbccdd, thế hệ con sinh ra có số cặp gen dị hợp là bao nhiêu?
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8
B. 9
C. 256
D. 16
Đáp án B
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định.
Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. à mỗi alen trội tăng số cm là (180-100)/8 = 10cm
AaBbCcDd x AaBbCcDd à số KH: từ 0 alen trội à 8 alen trội (có 9KH)
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8.
B. 256.
C. 9.
D. 16.
Đáp án C
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd
à ở đời con số kiểu hình có thể tạo ra là (1 alen trội, 2 alen trội, 3 alen trội, 4 alen trội 5 alen trội, 6 alen trội, 7 alen trội, 8 alen trội, toàn alen lặn).
à Có 8 loại kiểu hình xuất hiện ở đời con.
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8
B. 9
C. 256
D. 16
Đáp án B
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định.
Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. à mỗi alen trội tăng số cm là (180-100)/8 = 10cm
AaBbCcDd x AaBbCcDd à số KH: từ 0 alen trội à 8 alen trội (có 9KH)
Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là
A. 8 loại.
B. 11 loại.
C. 9 loại.
D. 10 loại.
Chọn đáp án C
4 cặp gen dị hợp tác động cộng gộp thu được 9 phân lớp kiểu hình
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai giữa ♂AaBbCcDd x ♀AaBbccDd cho tỷ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiểu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở phép lai trên là:
A. 8/128
B. 27/128
C. 35/128
D. 16/128
Yêu cầu bài toán là tìm tỉ lệ con lai có KG chứa 3 alen trội
Ta có: AABbccdd + AAbbCcdd + AAbbccDd + AaBBccdd + AaBbCcdd + AaBbccDd +
AabbCcDc + AabbccDD + aaBBCcdd + aaBBccDd + aaBbCcDd + aaBbccDD + aabbCcDD = 35/128
Đáp án C
Thực hiện phép lai AaBbCcDd x aaBbccDd. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Số loại kiểu gen được tạo thành là 36.
(2) Số loại kiểu hình được tạo thành là 16.
(3) Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 1 64 .
(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9 32 .
(5) Loại cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ là 15 64 .
(6) Loại cá thể mang biến dị tổ hợp là 7 8
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/32
B. 1/8
C. 1/64
D. 1/16
Đáp án : A
Xét phép lai của các thể có kiểu gen : AaBbCcdd x AABbCcDd
Ta có :
Aa x AA → A- = 1
Bb x Bb→ bb = 0,25
Cc x Cc → cc = 0,25
Dd x dd → D- = 0,5
Vậy tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) = 1 x 0,25 x 0,25 x 0,5 = 1/32
Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.
II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.
IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: 10
I đúng, số kiểu giao phối là : 55
Có 2 trường hợp của P
II đúng
III đúng
IV đúng
Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.
II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.
IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:
C
4
2
+
4
=
10
I đúng, số kiểu giao phối là:
C
10
2
+
10
=
55
|
A B a b x A B a b ; ∫ |
A b a B x A b a B ; ∫ |
Giao tử |
A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2 |
A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2 |
Đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
Dị hợp 2 cặp gen |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
KG 2 tính trạng trội đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
2 tính trạng lặn |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
II đúng
III đúng
IV đúng