Dẫn H2 khử hoàn toàn Fe3O4 thu được 16,8g Fe
a) Viết PTHH
b) Vo2 phản ứng (đktc)
c) Số phân tử H2O
d) Khối lượng Fe3O4 phản ứng
Dẫn 6,72 lít H2 (đktc) qua ống thủy tinh nung nóng chứa 8g CuO phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Cu
c) Số phân tử H2O tạo thành
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nCuO = 8/80 = 0,1 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,1 < 0,3 => H2 dư
nCu = nH2O = nCuO = 0,1 (mol)
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Số phân tử H2O: 0,1 . 6.10^23 = 0,6.10^23 (phân tử)
a. \(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1 0,1
Xét tỉ lệ : 0,3 > 0,1 => H2 dư , CuO đủ
b. \(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
c. \(A=n.N=0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\) phân tử
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,1-------0,1----0,1
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
n CuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,1.64=6,4g
=>soospt H2O= 0,1.6.1023=6.1022pt
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)
pthh :3 Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,3--------------> 0,1 (mol)
=> mFe3O4 =0,1 . 232 = 23,2(G)
nH2 = 44,8 : 22,4 = 2 (g)
pthh : Fe3O4 + H2 -t--> Fe + H2O
LTL : 0,1 / 1 < 2 /1
=> H2 du
nH2 (pu) = nFe3O4 = 0,1 (mol)
=> nH2 (d) = 2-0,1 = 1,9 (mol)
mH2 (d) = 1,9 . 2 = 3,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ (fe3O4) a) tính thể tích khí 02(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên b) tính khối lượng fe3O4 thu được
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,3 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Câu 3: Khử 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4) bằng khí 2,24 lít H2 đktc đến khi kết thúc phản ứng.
a, viết PTHH
b,Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bao nhiêu?
c,Tính khối lượng kim loại sắt được tạo ra.
a) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{4}\) => H2 hết, Fe3O4 dư
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,025<--0,1------>0,075
=> \(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,1-0,025\right).232=17,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
Dùng H2 khử hoàn toàn Fe2O3 thu được 11,2g Fe:
a) viết PTHH
b) tính VH2(đktc)
c) tính mFe2O3 phản ứng
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1<---0,3<--------0,2
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe_2O_3}=160.0,1=16\left(g\right)\)
Dẫn 4,48 lít H2 (đktc) vào ống thủy tinh nung nóng chứa 32g CuO phản ứng hoàn toàn
a) Viết PTHH
b) Tính khối lương Cu
c) Tính m chất dư
d) Tính số phân tử H2O
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,2 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
\(m_{CuOdư}=\left(0,4-0,2\right)\cdot80=16g\)
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm tác dụng với H2SO4
a) Viết phương trình phản ứng hóa học b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
thu được sau phản ứng.
c) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở phản ứng trên qua 18,56 gam Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng sắt
mn giúp mik với ạ!mình cảm ơn
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{18,56}{232}=0,08\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,2}{4}\), ta được Fe3O4 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 24,66 gam Ba vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Ba(OH)2
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của V?
c. Dẫn toàn bộ lượng H2 trên qua 15,2 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Tính KL các chất có trong Z
\(n_{Ba}=\dfrac{24,66}{137}=0,18\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,18 0,18
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(L\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{15,2}{80}=0,19\left(mol\right)\\
pthh:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:0,18< 0,19\)
=> CuO dư
theo pthh : \(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{Kl}=\left(64.0,18\right)+\left(80.0,1\right)=19,52\left(g\right)\)